Quy trình thành lập bản đồ – kê khai đăng ký, CGCN QSDĐ – xây dựng CSDL địa chính theo thông tư 05
Giới thiệu phần mềm gCadas
- gCadas là một công cụ được xây dựng và thực hiện trên nền microStation V8i và được tuân thủ theo các thông tư nghị định mới nhất của Bộ Tài Nguyên Môi Trường. Chỉ một công cụ duy nhất mà không cần nhiều phần mềm khác – dễ dàng để thực hiện công việc của các đơn vị Văn phòng đăng ký, Phòng TN&MT, Trung tâm phát triển Quỹ đất của cấp huyện, thị xã và cấp thành phố.
- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT: quy định về chuẩn dữ liệu địa chính;
- Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT: quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT: quy định về in GCNQSDĐ đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT: quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT: quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Giải pháp phần mềm gCadas
Nội dung chính
Đơn vị thực hiện
- Đơn vị đo đạc.
- Văn phòng cấp tỉnh.
- Trung tâm đo đạc các tỉnh.
- Trung tâm phát triển quỹ đất.
- Văn phòng đăng ký các chi nhánh, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Công chức địa chính các xã
Giải pháp thực hiện phần mềm gCadas
- Thuận tiện liên kết giữa thuộc tính với không gian Bản đồ.
- Dễ dàng thực hiện cập nhật thông tin khi thực hiện việc cấp giấy đơn lẻ tại các văn phòng đăng ký QSDĐ.
- Tạo quan hệ kết nối liên kết trực quan giữa đơn – chủ – hình thể .
- Dễ dàng đăng ký đơn cấp mới, cấp đổi…và kết xuất đơn nhanh, tự động.
- Liên kết việc kê khai – in cấp giấy GCNQSDĐ dễ dàng và nhanh chóng.
- Lưu trữ thông tin về quy chủ và bản đồ đơn giản mà không cần nhiều phần mềm khác liên quan.
- Thuận tiện kết xuất thông tin dữ liệu bất kỳ lúc nào cần.
- Lưu trữ thông tin chỉ đơn giản, không phức tạp mà chỉ là một thư mục chứa file bình thường, không cần các hệ thống quản trị SQL…
Quy trình nghiệp vụ trong công tác kê khai đăng ký
Kê khai đơn từ tại các địa phương
- 1.Thực hiện hồ sơ cấp mới.
- 2.Thực hiện hồ sơ cấp đổi.
3.Hồ sơ chuyển nhượng
✓ Đơn chuyển nhượng toan phần. ✓ Đơn chuyển nhượng một phần
- 4.Hồ sơ tách hợp thửa đất.
- 5.Hồ sơ Thừa kế.
- 6. Hồ sơ Cho tặng.
- Hồ sơ cho tặng toàn phần.
- Hồ sơ cho tặng một phần. • 7.Hồ sơ Chuyển mục đích.
Quy trình thực hiện các bước về làm đơn, cấp giấy chứng nhận
- Thực hiện chạy topology
- Thuận tiện việc liên kết giữa không gian và thuộc tính 1 cách dễ dàng.
- Thao tác nhanh gọn trong quá trình liên kết thửa và chủ.
Quy trình kê khai đăng ký
• Dễ dàng thực hiện kê khai đăng ký
- Kê khai thông tin thửa đất
- Kê khai thông tin chủ sử dụng.
- Kê khai thông tin đơn
- Kê khai thông tin về giấy GCN.
- Kê khai thông tin tài sản, công trình xây dựng…
Thao tác in ấn kết xuất trong quá trình thực hiện
• Thuận tiện trong quá trình kết xuất các loại đơn từ.
Thông tin kết quả sau khi thực hiện
- Kết quả thực hiện về trích đo.
- Kết quả thực hiện việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ
Thông tin kết quả sau khi thực hiện tt
- Kết quả thông tin biên bản…
Thông tin kết quả sau khi thực hiện tt
- Kết quả thực hiện in đơn từ.
- Thuận tiện kết xuất biên bản.
Thống kê hàng năm TT 28/2014/TT-BTNMT
- Công tác chuẩn bị
- Thu thập số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc
số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước
- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê (dạng số) đã được cập nhật, chỉnh lý các trường hợp biến động loại đất, loại đối tượng sử dụng
- Số liệu được nhập vào hệ thống phần mềm kiểm kê đất đai trực tuyến của Tổng cục Quản lý đất đai (Tktool)
Quy trình thực hiện
- Chạy topology cho File bản đồ khoanh vẽ năm trước (file *. DGN)
- Cập nhật các khoanh biến động (thông tin điều tra biến động) được thực hiện dưới đạng (file *. DGN)
- Chạy gán nhãn khoanh vẽ hiện trạng.
- Cập nhật thông tin kỳ trước cho các khoanh vẽ.
- Cập nhật thông tin biểu 10 kỳ trước.
Quy trình thực hiện tt
- Thiết lập file (.*gtp) để lưu thông tin thuộc tính
- Thiết lập đơn vị hành chính
- Chạy tạo vùng khoanh đất
- Chạy gán thông tin thuộc tính cho khoanh đất từ nhãn
- Xuất bản đồ kết quả điều tra (nếu trường hợp không biến động)
Quy trình thực hiện tt
- Nhập thông tin kì trước
- Vẽ nhãn thông tin khoanh đất
- Chạy tạo vùng biến động
- Xuất biểu kiểm kê, thống kê – Bảng danh sách khoanh đất, danh sách biến động
- Kết xuất ra tệp .data nhập vào phần mềm TKTool (online)
Giới thiệu chung về Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT
Các nội dung chính của Thông tư
Nội dung của Thông tư quy định cụ thể về 05 nhóm vấn đề chủ yếu sau đây:
- Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu
đất đai quốc gia; nguyên tắc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; giá trị pháp lý của nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
- Quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây
dựng
gồm: quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (bao gồm 03 quy trình: quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; quy trình chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ
đ)
Tổ chức thực hiện bao gồm quy định về điều khoản chuyển tiếp; lập Thiết kế kỹ thuật
–
Dự toánxây dựng cơ
liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01 tháng 8 năm 2016; quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận); quy trình
xây dựng cơ sở dữ liệuthống kê, kiểm kê đất đai; quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
- Quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng gồm: xây dựng cơ
sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
- Quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai gồm: cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai; cập nhật cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất.
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
1. Quy định về cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1.1. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác sử dụng, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
1.2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia bao gồm cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng và cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng. a) Cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng gồm:
- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề; – Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia, vùng kinh tế – xã hội;
- Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
• 1. Quy định về cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
b) Cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng gồm:
- Cơ sở dữ liệu địa chính: dữ liệu về lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), hồ sơ địa chính;
- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, huyện, tỉnh; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề được thực hiện
theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung; hệ số điều chỉnh giá đất; giá
• 1. Quy định về cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1.3. Các thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai
Theo khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được xây dựng thống nhất trong phạm vi cả nước bao gồm các thành phần sau:
- Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
- Cơ sở dữ liệu địa chính;
- Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai;
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Cơ sở dữ liệu giá đất;
- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
- Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
- Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
Trong đó, cơ sở dữ liệu địa chính là thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, làm cơ sở để xây
dựng và định vị không gian các cơ sở dữ liệu thành phần khác của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
• 1. Quy định về cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1.4. Trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
a) Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:
- Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng; chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở các địa phương;
- Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các tổ chức và công bố công khai hàng năm;
- Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng;
- Kiểm tra việc thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai của Văn phòng đăng ký đất đai; – Báo cáo tình hình xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 01 kèm theo
Thông tư này, gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
• 1. Quy định về cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia Nguyên tắc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
- Việc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, khoa học, kịp thời.
- Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được thực hiện theo quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải được xây dựng đồng thời và được liên
kết, tích hợp với nhau; trường hợp chưa đủ điều kiện thì ưu tiên xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính làm cơ sở để
xây dựng và định vị không gian các cơ sở dữ liệu thành phần khác của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
- Quy mô tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện.
1.6. Giá trị pháp lý của nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia là tài liệu, dữ liệu đã được các cơ
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
2. Quy định về xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền
Nội dung dữ liệu không gian đất đai nền được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
75/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai.
a) Dữ liệu không gian đất đai nền bao gồm:
- Nhóm lớp dữ liệu điểm khống chế đo đạc gồm lớp dữ liệu điểm thiên văn, điểm tọa độ quốc gia, điểm địa chính cơ sở, điểm địa chính, điểm khống chế đo vẽ chôn mốc cố định; lớp dữ liệu điểm độ cao quốc gia, điểm độ cao kỹ thuật có chôn mốc;
- Nhóm lớp dữ liệu biên giới, địa giới gồm lớp dữ liệu mốc biên giới, địa giới; lớp dữ liệu đường biên giới, địa giới; lớp dữ liệu địa phận của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); lớp dữ liệu địa phận của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); lớp dữ liệu địa phận của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
- Nhóm lớp dữ liệu thủy hệ gồm lớp dữ liệu thủy hệ dạng đường, lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng;
- Nhóm lớp dữ liệu giao thông gồm lớp dữ liệu tim đường, lớp dữ liệu mặt đường bộ, lớp dữ liệu ranh giới đường, lớp dữ liệu đường sắt;
- Nhóm lớp dữ liệu địa danh và ghi chú gồm lớp dữ liệu điểm địa danh, điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; lớp dữ
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
• Quy định về xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền
- Dữ liệu không gian đất đai nền được xây dựng để làm cơ sở xây dựng, định vị dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu không gian kiểm kê đất đai, dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các dữ liệu không gian chuyên đề khác.
- Dữ liệu không gian đất đai nền được xây dựng theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã và phải được thực hiện đồng thời với việc xây dựng dữ liệu không gian địa chính.
- Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền:
+ Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã đã có bản đồ địa
chính phủ kín thì sử dụng bản đồ địa chính; + Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã có bản đồ địa chính nhưng chưa phủ kín thì sử dụng bản đồ địa chính đối với khu vực có bản đồ địa chính, những khu vực còn lại thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã của kỳ kiểm kê gần nhất;
+ Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chưa có bản đồ địa
chính thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã của kỳ kiểm kê gần nhất.
b) Quy trình xây dựng được quy định tại Điều 10
Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
3. Quy định về phân loại thửa đất
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
• 4. Quy định về tài liệu quét khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT quy định rõ các giấy tờ cần quét đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, bổ sung quy định đối với trường hợp đăng ký nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận và trường hợp thực hiện dồn điền đổi thửa, cụ thể:
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
• 5. Quy định về kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu đất đai; đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống
5.1. Cơ sở dữ liệu địa chính
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Quy định về kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu đất đai; đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống
5.2. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất
Những điểm mới về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
6. Trách nhiệm trong việc tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai
6.1. Cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai. – Đối với cơ sở dữ liệu địa chính: Văn phòng Đăng ký đất đai đối soát thông tin của thửa đất trong cơ sở dữ liệu với nguồn tài liệu, dữ liệu đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu, khi thông tin trên cơ sở dữ liệu và tài liệu,dữ liệu để xây dựng thống nhất thì tiến hành ký số vào sổ địa chính (điện tử) và tích hợp dữ liệu vào hệ thống để phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng. – Đối với cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện kiểm tra tổng thể cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và tích hợp vào hệ thống ngay sau khi được nghiệm thu để phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng.
6.2. Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện tích hợp cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất vào hệ thống ngay sau khi được nghiệm thu phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.2. Quy trình chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01/8/2016.
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.2. Quy trình chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01/8/2016.
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.2. Quy trình chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01/8/2016.
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.2. Quy trình chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01/8/2016.
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận.
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận.
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
IV. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận.
2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất
Phần V. Cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai
1. Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính
1.1. Việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện liên tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai như sau:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc nhập thông tin và quét hồ sơ do người sử dụng đất, người quản lý đất nộp khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và luân chuyển hồ sơ số qua hệ thống thông tin đất đai theo quy trình xử lý thủ tục hành chính;
- Việc nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trên hệ thống thông tin đất đai thông qua phần mềm ứng dụng khi giải quyết thủ tục hành chính về đất đai.
1.2. Thông tin cập nhật phải đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất đồng thời trên các khối dữ liệu gồm: dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính, dữ liệu hồ sơ quét, dữ liệu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình điện tử đã được thiết lập trên hệ thống tương ứng với thủ tục hành chính theo quy định và được thiết lập chế độ bảo vệ (chỉ cho phép đọc) sau khi kết thúc thủ tục hành chính.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai. 2.1. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được cập nhật theo các kỳ thống kê, kiểm kê sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.
- Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do cơ quan Trung ương xây dựng.
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cập nhật theo kết quả điều chỉnh trong kỳ hoặc kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của kỳ tiếp theo sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do cơ quan Trung ương xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng.
4. Cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất
4.1. Cơ sở dữ liệu giá đất được cập nhật theo kết quả xác định giá đất tại khu vực giáp ranh; xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể; trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Phiếu thu thập điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể; trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Phiếu thu thập thông tin về thửa đất; Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
4.2. Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu giá đất do cơ quan Trung ương xây dựng.
4.3. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu giá đất do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng.