DỊCH VỤ CHUYỂN MỤC ĐÍCH
Khách hàng đang gặp khó khăn trong thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất? Và bạn không có nhiều thời gian để giải quyết các giấy tờ liên quan. Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của ĐẤT SẠCH sẽ giúp bạn hoàn thiện thủ tục và tiết kiệm thơi gian.
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1.1. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.
1.2. Căn cứ cho phép mục đích sử dụng đất
Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không, vì không phải viết đơn xin phép chuyển là được chuyển.
2. Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
1. Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các chi nhánh trên quận huyện; trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn thì nộp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2. Trong thời hạn không quá bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại trên, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra tờ khai đăng ký, chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để chỉnh lý và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý đến nơi đã nhận hồ sơ để trả lại người đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép theo quy định của pháp luật Đất đai
1. Việc nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép được quy định như sau:
a) Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.
Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất;
b) Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, dự án đầu tư của tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục hành chính cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; xác định mức thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, thông báo cho người được chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất biết.
3. Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày người được phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý cho người được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Nội dung dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay không những nhiều mà còn đa dạng. Để có thể đáp ứng được tốt các nhu cầu của khách hàng, ĐẤT SẠCH không chỉ dừng lại ở việc tư vấn, hỗ trợ kê khai hồ sơ, điền thông tin vào các mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mà còn thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại cơ quan thẩm quyền. Qua đó, giúp công việc được diễn ra nhanh và hiệu quả hơn.
Nội dung dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất của ĐẤT SẠCH bao gồm:
- Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản;
- Chuyển đổi đất cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản;
- Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác.
5. Khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Chuyển mục đích sử dụng đất, nhất là chuyển sang đất ở là mong muốn của nhiều người dân nhưng không phải khi nào cũng được phép chuyển. Vậy, khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Để trả lời cho câu hỏi “khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?” cần xem xét theo 02 trường hợp sau:
5.1. Trường hợp được “tự ý” chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, những trường hợp trong bảng dưới đây người sử dụng đất được chuyển mục đích mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai:
TT | Loại đất và mục đích chuyển |
1 | Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm |
2 | Chuyển đất trồng cây hàng năm khác (không bao gồm đất trồng lúa), đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm |
3 | Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm |
4 | Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở như đất thương mại – dịch vụ, đất sản xuất – kinh doanh,… |
5 | Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp |
Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên thì người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
5.2. Chỉ được phép chuyển khi có quyết định cho phép chuyển
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo đó, nếu thuộc một trong những trường hợp trên thì người sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới được phép chuyển, nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính (phạt tiền, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu).
5.3. Thủ tục nộp hồ sơ:
Để có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (có dấu đỏ của UBND cấp huyện nơi có đất) thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
– Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết
Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nếu có đủ 02 điều kiện sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép khu vực có thửa đất được chuyển mục đích sử dụng.
– Nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là chính đáng, hợp pháp (đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết luận: Đối với câu hỏi “khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?” thì người dân cần nắm rõ 02 vấn đề sau:
– Nếu thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải đăng ký biến động đất đai để Nhà nước quản lý.
– Nếu thuộc trường hợp phải xin phép thì chỉ được phép chuyển khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
6. Mức tiền phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
Khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng thì người dân phải nộp tiền sử dụng đất. Việc chuyển mục đích sử dụng đất mất bao nhiêu tiền thì tùy thuộc từng thửa đất cụ thể.
6.1. Khi nào phải nộp tiền sử dụng đất?
Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất:
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.
– Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.
– Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Như vậy, khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong những trường hợp trên thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất.
6.2. Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích
Lưu ý: Cách tính dưới đây áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
Trường hợp 1: Thu ½ mức chênh lệch tiền sử dụng đất
Căn cứ: Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP
– Trường hợp áp dụng:
+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở.
+ Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
– Mức thu tiền sử dụng đất:
Trong trường hợp trên thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích; được thể hiện rõ qua công thức tính sau:
Tiền sử dụng đất | = | 50% | ( | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp | ) |
Ví dụ: Ông A có 01 thửa đất gồm 50m2 đất vườn ao và 50m2 đất ở, nay ông A muốn chuyển 50m2 đất vườn ao sang đất ở (được biết giá đất ở theo bảng giá đất là 02 triệu đồng/m2, giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất là 200.000 đồng/m2.
Số tiền sử dụng đất của ông A phải nộp = 50% x ((50m2 x 02 triệu đồng) – (50m2 x 0.2 triệu đồng)) = 45 triệu đồng.
Giải thích cách tính:
Bước 1: Tính tiền sử dụng đất theo theo giá đất ở là 100 triệu đồng (50m2 x 02 triệu đồng)
Bước 2: Tính tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp là 10 triệu đồng (50m2 x 200.000 đồng hoặc 50m2 x 0.2 triệu đồng).
Bước 3. Tính tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (100 triệu – 10 triệu đồng) hoặc (100 triệu – 10 triệu đồng) chia 2.
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Căn cứ: Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP
– Mức thu tiền sử dụng đất:
Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.
– Công thức tính:
Tiền sử dụng đất | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | – | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp |
Trường hợp 3: Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Căn cứ: Điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP
* Không phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
* Phải nộp tiền sử dụng đất
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
Tiền sử dụng đất | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | – | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại |
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì tiền sử dụng đất phải nộp tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | – | Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại |
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
Kết luận:
– Việc chuyển mục đích sử dụng đất mất bao nhiêu tiền thì tùy thuộc vào từng loại đất được chuyển, diện tích, vị trí thửa đất,…mà số tiền sử dụng đất phải nộp là khác nhau.
– Khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cơ quan thuế sẽ tính số tiền phải nộp và người dân sẽ nộp theo thông báo; người nào muốn biết trước hoặc đối chiếu với thông báo của cơ quan thuế hãy xem cách tính trên.
7. Quy trình các bước của dịch vụ tại ĐẤT SẠCH
Bước 1: Tư vấn để khách hàng hiểu hơn về các quy trình Pháp luật đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thông qua điện thoại. Hoặc trực tiếp tại văn phòng công ty;
Bước 2: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, kê khai giấy tờ. Các chuyên viên pháp lý của công ty có thể đến tận nhà khách hàng để tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 4: Theo dõi hồ sơ, thường xuyên cập nhật tiến độ hồ sơ cho khách hàng;
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng;
Bước 6: Nhận thanh toán dịch vụ;
8. Những lý do bạn nên chọn dịch vụ của ĐẤT SẠCH
8.1. ĐẤT SẠCH là công ty uy tín nhất:
ĐẤT SẠCH là một trong những công ty tư vấn luật uy tín hàng đầu tại TPHCM. Với kinh nghiệm 10 năm làm việc, cùng sự hỗ trợ tận tình của đội ngũ nhân viên, là những luật sư giỏi, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, ĐẤT SẠCH luôn mang tới sự hài lòng cho khách hàng sử dụng không chỉ bởi chất lượng từ dịch vụ, mà còn vì giá thành cạnh tranh.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay, ĐẤT SẠCH đã tiếp nhận và xử lý thành công hàng ngàn các vụ việc liên quan tới đất đai. Các sự việc có dễ có khó bao gồm: Làm sổ đỏ nhanh trọn gói; Sang tên sổ đỏ nhanh trọn gói; Tư vấn tranh chấp đất đai;… Để có được thương hiệu như hiện nay, công ty ĐẤT SẠCH luôn không ngừng lắng nghe, đổi mới và nỗ lực làm việc để có thể mang tới cho khách hàng của mình những trải nghiệm tốt nhất.
8.2. Các lý do khác:
– Tư vấn 24/7: Chúng tôi tư vấn, giải đáp mọi vấn đề thắc mắc nhanh chóng và kịp thời, đảm bảo không làm lỡ việc của bạn;
– Tiết kiệm thời gian, chi phí: Bạn chỉ cần nhấc điện thoại và gọi cho ĐẤT SẠCH. Chúng tôi sẽ tư vấn trực tiếp cho khách hàng qua điện thoại. Trong một số trường hợp, đội ngũ chuyên viên pháp lý sẽ đến tận nhà tư vấn và nhận hồ sơ;
– Bảo mật thông tin: Toàn bộ thông tin và tài liệu bạn chia sẻ sẽ được bảo mật tuyệt đối;
– Phạm vi dịch vụ rộng: Mặc dù địa chỉ của công ty tại SÀI GÒN, nhưng dịch vụ đảm bảo phục vụ khách hàng ở mọi quận huyện trên địa bàn TPHCM.
– Thanh toán sau cùng: Một điểm đặc biệt mà ĐẤT SẠCH mang lại cho khách hàng của mình, đó là thanh toán sau khi đã hoàn tất hồ sơ vụ việc. Giúp khách hàng an tâm hơn khi sử dụng dịch vụ.
Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở TPHCM, bạn hãy liên hệ tới công ty ĐẤT SẠCH của chúng tôi để được phục vụ nhanh chóng, hiệu quả và nhận được nhiều lợi ích khác.
9. Dịch vụ hỗ trợ chuyển mục đích tại ĐẤT SẠCH
ĐẤT SẠCH cung cấp nhiều dịch vụ tư vấn pháp lý cao cấp, trong đó có làm sổ đỏ cho đất xen kẹt ao vườn, đất nông nghiệp… Với đội ngũ các chuyên gia, luật sư có nhiều năm kinh nghiệm về các vụ việc dân sự, đất đai, ĐẤT SẠCH sẽ hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc như:
+ Cung cấp thông tin pháp luật mới nhất,
+ Tư vấn phương án toàn diện, đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng
+ Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ
+ Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Thực hiện các công việc khác có liên quan theo mong muốn của khách hàng
10. Những dịch vụ khác của ĐẤT SẠCH đang cung cấp:
– Dịch vụ làm sỏ đỏ thổ nhà đất thổ cư
– Dịch vụ làm sổ hồng chung cư
– Dịch vụ xoá chấp – giải chấp
– Dịch vụ làm sổ đỏ tái định cư
11. Liên hệ dịch vụ chuyển mục đích tại nhà của Đất Sạch
Là một doanh nghiệp có kinh nghiệm hơn 10 năm trên thị trường dịch vụ bất động sản, ĐẤT SẠCH luôn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuẩn chỉnh nhất hiện nay, đội ngũ tư vấn viên kinh nghiệm, được đào tạo mang đến những kiến thức vững chắc trong pháp lý, thái độ lịch sự, thân thiện, nhiệt tình mang đến những tư vấn chính xác nhất cho khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của chúng tôi.
Quý khách hàng có thể đăng ký ngay với chúng tôi hoặc liên hệ qua số hotline 036.3232.739 để được tư vấn chuyên sâu miễn phí và đáp ứng như của dịch vụ sổ đỏ.