Mọi thắc mắc mọi người xin liên hệ theo vào Nhóm ZALO để được giải đáp sớm nhất hoặc các bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài viết và có thể xem trên kênh YOUTUBE datsach TV để xem các hướng dẫn và hãy để lại 1 đăng ký + ấn chuông và bình luận phía dưới clip nhé. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website chúc các bạn một ngày tốt lành.
Lưu ý:
– Tắt hết chương trình diệt vi rút và chế độ bảo vệ của Windows trước khi load và cài đặt ạ!
– nếu cài đặt bị lỗi thì Tắt hết chương trình diệt vi rút và chế độ bảo vệ của Windows trước khi load về.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MICROTATION V8i
PHẦN I: CĂN BẢN VỀ PHẦN MỀM MICROSTATION
1.2. Khái niệm về Design File, Seed file
+ File dữ liệu của MicroStation gọi là Design file (.dgn). Tại một thời điểm MicroStation chỉ cho phép người sử dụng làm việc với một Design file. File này gọi là Active Design File.+ Nếu bạn mở một Design file khi đã có một Design file khác đang mở sẵn, MicroStation sẽ tự động đóng file đầu tiên lại. Tuy nhiên bạn có thể xem (tham khảo) nội dung của các Design file khác bằng cách tác động đến các file đó dưới dạng các file tham khảo (Reference File).
+ Định nghĩa Seed file (File chuẩn)
Là 1 design file trắng (không chứa dữ liệu), nhưng nó chứa đầy đủ các thông số quy định về chế độ làm việc trong Microtation
+ Nội dung seed file
Các thông số về hệ tọa độ phẳng của múi chiếu, Đơn vị, độ phân giải, không gian làm việc, phép chiếu, hệ quy chiếu.
1.2. Tạo Design file
+ Khởi động MicroStation v8i à xuất hiện hộp hội thoại à Chọn vào New file à Đặt tên file à Chọn đường dẫn đến seed file à Ok
+ Lưu ý:
- Design file có định dạng V7 khi mở trên V8i thì không mở lại được bằng V7
- Nếu muốn sử dụng V8i mở bản đồ V7 mà không làm thay đổi định dạng V7 thì ta
Chọn Workspace -->> Configuration -->> All (Alphabetical) -->> MS_OPENV7 --> Edit -->> Đổi số 0 thành số 3. (hoặc có thể mở bản đồ bằng Vietmap/Gcadas)
1.3. Kiểm tra đơn vị bản vẽ
+ Settings à Design file
1.4 Mở một Design file dưới dạng một Reference file.
+ Mở một Reference file
File → Reference à xuất hiện hộp hội thoại Reference Files à chọn Tools → Attach
+ Đóng một Reference file.
Trong hộp hội thoại Reference File à chọn file cần đóng chọn Tools → Detach.
Lưu ý: Nếu Reference mà file bị bay xa nhau thì kiểm tra lại độ phân giải seed file, và chọn lại X,Y trên hộp thoại Reference.
1.5. Tắt, bật chế độ tự động lưu trong Microtation
1.5.1 Tắt chế độ tự động lưu
Workspake à References à Operation à Bỏ tính dòng: Automatically save Design Changes.
1.5.2 Bật chế độ tự động lưu
Tích vào tính dòng: Automatically save Design Changes.
1.6. Cấu trúc file (.dgn), khái niệm Level.
Dữ liệu trong file dgn được tách riêng thành từng lớp dữ liệu. Mỗi một lớp dữ liệu được gọi là một level. Một file dgn nhiều nhất có 63 level. Các level này được quản lý theo mã số từ 1-63 hoặc theo tên của level do người sử dụng đặt.
Các level dữ liệu có thể được hiển thị (bật) hoặc không hiển thị (tắt) trên màn hình. Khi tất cả các level chứa dữ liệu được bật, màn hình sẽ hiển thị đầy đủ nội dung của bản vẽ. Ta cũng có thể tắt tất cả các level trừ level đang hoạt động gọi là Active level. Active level là level các đối tượng sẽ được vẽ trên đó.
Cách bật, tắt level
Dùng tổ hợp phím <Ctrl+E>, xuất hiện hộp View Levels.
1.7. Đối tượng đồ hoạ (Element).
1.7.1. Khái niệm đối tượng (element)
Mỗi một đối tượng đồ hoạ xây dựng lên Design file được gọi là một Element. Element có thể là một điểm, đường, vùng hoặc một chữ chú thích. Mỗi một element được định nghĩa bởi các thuộc tính đồ hoạ sau:
- Level: (1-63)
- Color: (1-255)
- Line Weight: (1-31)
- Line Style: (0-7, custom style)
- Fill color: (cho các đối tượng đóng vùng tô màu).
1.7.2. Các kiểu đối tượng (element type) sử dụng cho các bản đồ số.
- Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng điểm: – Là 1 Point = Line (đoạn thẳng) có độ dài bằng 0.
– Là 1 Cell (Một ký hiệu nhỏ) được vẽ trong MicroStation. Mỗi một cell được định nghĩa bởi một tên riêng và được lưu trữ trong một thư viện cell (Cell Library).
- Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng đường:
- Line: Đoạn thẳng nối giữa hai điểm.
- LineString: Đường gồm một chuỗi các đoạn thẳng nối liền với nhau. (số đoạn thẳng < 100)
- Chain: Là một đường tạo bởi 100 đoạn thẳng nối liền nhau.
- Complex String: Số đoạn thẳng tạo lên đường > 100.
- Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng vùng:
- Shape: Là một vùng có số đoạn thẳng tạo lên đường bao của vùng lớn nhất bằng 100.
- Complex Shape: Là một vùng có số đoạn thẳng tạo lên đường bao của vùng lớn hơn 100 hoặc là một vùng được tạo từ những line hoặc linestring rời nhau
- 4. Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng chữ viết.
– Text: Đối tượng đồ hoạ ở dạng chữ viết.
– Text Node: Nhiều đối tượng text được nhóm lại thành một element.
18. Các thao tác điều khiển màn hình.
Các công cụ sử dụng để phóng to, thu nhỏ hoặc dịch chuyển màn hình được bố trí ở góc dưới bên trái của mỗi một cửa sổ (Window).
- Update: Vẽ lại nội dung của cửa sổ màn hình đó.
- Zoom in: Phóng to nội dung.
- Zoom out: Thu nhỏ nội dung.
- Window area: Phóng to nội dung trong một vùng.
- Fit view: Thu toàn bộ nội dung của bản vẽ vào trong màn hình.
- Pan view: Dịch chuyển nội dung theo một hướng nhất định.
- View previous: Quay lại chế độ màn hình lúc trước.
- View next: Quay lại chế độ màn hình lúc trước khi sử dụng lệnh View previous.
1.9. Các chế độ bắt điểm (Snap Mode).
- Tooggle Accusnap: Tắt mở chế độ bắt điểm
- Near Snap point: Vị trí gần nhất trên đối tượng
- Key Point Snap: Điểm nút gần nhất trên đối tượng.
- Mid Point Snap: Trung điểm của đối tượng
- Center Snap: Tâm điểm của đối tượng.
- Origin Snap: Điểm gốc của cell
- Bisector Snap: Điểm giữa của đối tượng
- Intersect Snap: Điểm giao nhau giữa 2 đối tượng.
- Tangent Snap: Tiếp tuyến
- Perpendicular Snap: Vuông góc
- Parallel Snap: Song song
- Multi Snap: Chế độ bắt đa điểm (Bắt điểm tự động)
1.10 Nhập tọa độ điểm trong Microtation
Bước 1: Mở hộp thoại Key in
Help à Key in Broser à Xuất hiện hộp thoại Key in
Bước 2: Atach Cell
Element à Cell à Xuất hiện hộp thoại à Chọn File à Attach
Bước 3. Nhập tọa độ điểm
Chọn lệnh point à Nhập tọa độ điểm vào dòng lệnh key in à Enter
Ví dụ: xy=411200,2493700
+ Xem tọa độ điểm trong Microstation
Cách 1: Sử dụng công cụ Element information
Cách 2: Sử dụng công cụ XYZ Text (Xem, Ghi chú, Xuất tọa độ)
+ Trên Microstation SE: Tools à Annotation à XYZ Text
+ Trên Microstation V8i: Tools à Dimensions à XYZ Text
1.11. Ghép các mảnh bản đồ trên V8
(Copy đối tượng và dán với khoảng cách = 0 (Dán ngay tại vị trí đó))
Bước 1: Tạo 1 tờ bản đồ để ghép các mảnh BĐ vào đó
Chọn 1 tờ BĐ bất kỳ à Copy tờ BĐ đó thành 1 file mới à Đặt tên là “Tong”
Bước 2: Reference tất cả các mảnh bản đồ cần ghép
Bước 3: Chọn toàn bộ các tờ bản đồ reference
+ Tắt toàn bộ level chứa dữ liệu trên bản đồ tổng (Chỉ mở level active không chứa dữ liệu)
+ Mở toàn bộ level của các file reference
Bước 4: Ghép các mảnh bản đồ
Chọn toàn bộ đối tượng à Chọn lệnh copy
Bước 5: Mở hộp thoại Key in
Help à Key in Broser à Xuất hiện hộp thoại Key inà Nhập vào dòng lệnh key in dx=0 à Enter
1.12. Chuyển đổi dữ liệu từ V8 Sang V7
Trên phần mềm Gcadas:
Công cụ à Tiện ích à Chuyển file sang v7 đồng loạt (Lưu ý: Tích vào mục chuyển font từ Unicode sang TCVN3) à Chọn đường dẫn lưu file kết quả.
Trên phần mềm Vietmap:
Tiện ích à Conver font TCVN3 sang Unicode và ngược lại
1.13. Thay đổi nền (Backgrought)
Setting à Collor table à kích đúp vào chữ B góc dưới phải của hộp thoại à Chọn màu Backgrought à Nhấn Attach
1.14. Bảng thuộc tính hiển thị (View Attributes)
Từ menu của MicroStation chọn Settings/ViewAttributes (hoặc ấn Ctrl + B)
Xuất hiện bảng thuộc tính hiển thị trên màn hình cho phép người sử dụng đặt các thuộc tính hiển thị cho từng cửa sổ. Muốn chọn thuộc tính nào thì đánh dấu chọn ở ô tương ứng, sau đó ấn Apply để xác nhận.
– Fill: Cho phép hiển thị chế độ tô màu đối với những vùng kín được tô màu. Nếu chế độ Fill không được chọn thì tất cả các vùng được tô màu (kể cả những vùng được fill màu từ trước) sẽ không được hiển thị màu đã fill trên màn hình cũng như khi in ra.
– Line Styles: Cho phép sử dụng kiểu đường do người sử dụng tự thiết kế, Nếu chế độ Line Styles không được chọn thì MicroStation chỉ cho phép hiển thị 8 kiểu đường cơ bản từ 0 – 7.
– Line Weights: Cho phép hiển thị các yếu tố với lực nét thực tế mà người sử dụng đã chọn. Nếu không chọn chế độ này, lực nét ngầm định bằng 0.
– Patterns: Cho phép hiển thị chế độ trải Patterns của các đối tượng.
– Text: Cho phép/không cho phép hiển thị chữ trên màn hình.
1.15. Tìm kiếm và thay thế text trong Microtation
Chọn Edit à Find/Replace text à xuất hiện hộp thoại Replace text
Trường hợp 1: Tìm kiếm tất cả các đối tượng có chứa ký tự text cần tìm
Ta tích vào Match Case
Ví dụ: Tìm tất cả các đối tượng mà trong đó có chưa ký tự 82.
Trường hợp 2: Chỉ tìm kiếm những đối tượng có ký tự text cần tìm
Ta tích vào Whole Words và bỏ tích ở Match Case.
Ví dụ: Tìm kiếm đối tượng có ký tự là 82 trong microtation thì chỉ đối tượng nào có 2 ký tự là 82 mới được hiển thị
Th 3: in cell (chỉ tích mỗi in cell) tất cả các đối tượng có chứa ký tự text cần tìm kể cả trong cell
1.16. Công cụ chọn đối tượng Element selection
1.17. Công cụ chọn nâng cao Selec By Attribute
Edit à Select By Atribute
PHẦN 2. CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN TRONG THANH MAIN.
2.1. Nhóm lệnh vẽ đối tượng dạng tuyến ( Linear Elements):
1: Place Smartline: Vẽ đường thẳng dạng tuyến
2: Place Line : vẽ đường thẳng đơn. Lệnh này cho phép vẽ đoạn thẳng với chiều dài và góc quay cho trước.
- Nhập độ dài (length)
- Nhập góc quay (angle)
3: Place Multi Line: Vẽ đường Multi Line
4: Place Tream Line String: Vẽ đường cong dạng chuỗi
5: Place Point or Tream Curve: Vẽ đường có điểm uốn
6: Construct Angle Bisector: Vẽ đường phân giác
+ Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn điểm đầu à Chọn đỉnh à Chọn điểm cuối
7: Construct Minimum Distance Line: Vẽ đoạn thẳng ngắn nhất giữa 2 đối tượng
8: Construct Line at Active Angle: Vẽ đường thẳng tạo với một đối tượng cho trước một góc nghiêng nhất định
2.2 Nhóm lệnh vẽ vùng (Polygons)
1: Place Block: Vẽ hình chữ nhật
2: Place Shape: Vẽ đa giác tự do
3: Place Orthogonal Shape: Vẽ đa giác có các góc đều vuông.
4: Place Regular Polygon: Vẽ đa giác đều.
+Fill Type: Chọn kiểu tô màu
- None: Không tô màu
- Opaque: Tô màu tràn viền
- Outlined: Tô màu trừ viền (màu viền là màu trên thanh công cụ Primary tools).
2.3 . Nhóm lệnh vẽ vòng tròn, elíp( Ellipses).
- Center: Vẽ theo tâm (vẽ từ tâm đường tròn vẽ ra)
- Egde: Cạnh biên (Đường tròn sẽ được giới hạn từ cạnh biên)
- Diameter: Đường kính ( Vẽ theo 1 đường kính cho trước hoặc giả định)
- Solid (vùng đặc), hole (vùng rỗng)
2.4. Nhóm lệnh vẽ chữ ( Text)
1: Place text: Lệnh vẽ chữ.
+ Các phương pháp viết chữ (Method):
- – By Origin: Đặt text theo các thông số hiện thời.
- – Fitted: Đăt text giữa hai điểm bấm chuột.
- – View Independent: Đặt text theo các thông số hiện không phụ thuộc vào góc quay của màn hình.
- – Fitted V(iew) I(ndependent): Kết hợp giữa hai chế độ Fitted và View
- – Above Element: Đặt phía trên một đường thẳng.
- – Below Element: Đặt phía dưới một đường thẳng.
- – On Element: Đặt text trên một line, line string, shape, B-spline curve, hoặc multi-line với các thông số hiện thời.
- Ví dụ:
- – Along Element: Dọc theo đối tượng
Text được đặt trên/dưới của một đối tượng (curve, B-spline curve, arc, ellipse, line, line string, hoặc shape). Mỗi kí tự được đặt như một text độc lập tạo thành một nhóm đối tượng.
– Word warp: Đặt text theo rectange
2: Place node: Vẽ chữ (có mũi tên chỉ để chú thích cho một đối tượng)
3: Edit Text: Sửa đổi nội dung của text/text note
6: Display Text Attributes: Hiển thị các thông tin của text/text note
7: Match Text Attributes: Đặt thông số hiện thời cho text theo một text có sẵn (Sao chép thuộc tính)
8: Change Text Attributes: Thay đổi thuộc tính text
– Line Spacing: thay đổi khoảng cách giữa các dòng (dãn dòng).
- Spacing: Thay đổi giãn cách giữa các ký tự
- Slant: thay đổi độ nghiêng (Slant) của text
- Underline: đặt và thay đổi chế độ gạch chân — Enable (có) hoặc Disable (không).
- Vertical: đặt và thay đổi chế độ chữ đứng (vertical text) — chọn Enable (có) hoặc Disable (không).
- View: Xác định định hướng của text với chế độ quay màn hình (rotating the view); Dependent: Quay text khi quay màn hình; Independent: Không quay text khi quay màn hình
- Justification: Chọn kiểu canh lề (từ bên trái, từ bên phải, từ giữa…)
- Fence: Liên kết với fence để thay đổi thông số cho các đối tượng chữ (xem thêm cách sử dụng fence)
9: Plate text node: Đặt một text note trống để đặt text sau này
10: Copy and Increment Text: Copy và tăng giảm text dạng số
2.5. Nhóm lệnh vẽ điểm (Points)
1: Place Active Point: Tạo điểm
2:Construct Points Between Data Points: Tạo một số nhất định các điểm liên tiếp với khoảng cách đều nhau
3: Project Points Onto Element : Đặt điểm trên một đối tượng được chọn.
4: Construct Point at Intersection: Đặt một điểm tại chỗ giao nhau của 2 đối tượng.
5: Construct Point Along Element: Đặt một số nhất định các điểm trên đối tượng giữa hai lần bấm chuột.
6: Construct Point @ Distance Along Element: Tạo một điểm nằm trên đối tượng và cách điểm bấm chuột một khoảng cách cho trước.
2.6. Nhóm lệnh vẽ cung (Arcs)
1: Place Arc: Vẽ cung tròn
2: Place Half Ellipse: Vẽ một cung của hình Elíp
3: Place Quarter Ellipse: Dạng một nửa của Place Half Ellipse
4: Modify Arc Radius: Thay đổi cung tròn (2 đầu mút của cung cố định)
5: Modify Arc Angle: Thay đổi độ lớn của cung (Kéo dài hoặc thu ngắn cung)
6: Modify Arc Axis: Thay đổi cung theo một trục nhất định.
2.7. Nhóm lệnh trải mẫu vẽ (Pattern).
1: Hatch Area: Trải vùng bằng các đường thẳng song song nhau
2: Crosshatch Area: Trải vùng bằng các đường Cross (đường đan chéo nhau)
3: Pattern Area: Trải vùng bằng các patten cell (Chọn Cell trước khi trải)
4:Linear Pattern: Trải dọc theo một đối tượng tuyến tính
5:Show Pattern Attributes: Chọn hiển thị góc và tỷ lệ của một đối tượng được pattern
6:Match Pattern Attributes: Đặt các thông số hiện thời giống với các thông số của một đối tượng đượng pattern từ trước
7: Delete Pattern: Xóa pattern
2.8. Nhóm lệnh đo (Measure)
1: Measure Distance: Đo khoảng cách trên một đối tượng, giữa hai điểm, giữa điểm và đối tượng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai đối tượng.
1.1. Between point: Đo khoảng cách giữa 2 điểm
1.2. Along Element: Đo chiều dài đối tượng giữa 2 lần bấm chuột
1.3. Perpendicular: Đo khoảng cách giữa 2 đối tượng
1.4. Minimum Between: Đo khoảng cách ngắn nhất giữa 2 đối tượng
1.5. Maximum Between: Đo khoảng cách lớn nhất giữa 2 đối tượng
2: Measure Radius: Đo bán kính của đường tròn hoặc cung tròn
3: Measure Angle: Đo góc tạo bởi hai đường thẳng
4: Measure Length: Đo chiều dài của đoạn thẳng
5: Measure Area: Đo diện tích của của đối tượng dạng vùng
6: Measure Volume: Đo thể tích (chỉ dùng được cho các đối tượng dạng 3D)
PHẦN 3: NHÓM LỆNH BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CỦA MICROSTATION
3.1. Nhóm lệnh sao chép, dịch chuyển đối tượng
1: Copy Element: Sao chép đối tượng
2: Move Element: Dịch chuyển đối tượng.
3: Scale Element: Thay đổi tỷ lệ đối tượng.
+ Nhập tỷ lệ thu, phóng đối tượng vào ô X scale và Y scale. Nếu giá trị tỷ lệ trong khoảng từ 0-1 (ví dụ, 0.25), kích thước theo chiều này sẽ giảm xuống; nếu giá trị tỷ lệ lớn hơn 1, kích thước theo chiều đó sẽ được tăng lên
+ About Element Center: Scale giữ tâm đối tượng
Ví dụ: Thay đổi tỷ lệ bản đồ 1:1000 sang 1:5000
+ Lập luận: Bản đồ 1:1000 là bản đồ tỷ lệ lớn, Lớn hơn 1:5000 là 5 lần. (Mẫu số càng nhỏ tỷ lệ bản đồ càng lớn)
Vậy lấy (1/1000): 5 = (1/5000)
Vậy tỷ lệ scale là 1:5 = 0.2
4: Rotate: Quay đối tượng.
– Active Angle: Quay đối tượng ngược chiều kim đồng hồ một gốc tùy chỉnh.
– 2 Points: Góc quay được xác định bởi hai điểm bấm chuột.
– 3 points: Góc quay được xác định bởi ba điểm bấm chuột
5: Mirror: Lấy đối xứng với đối tượng.
– Vertical: Đối xứng qua trục dọc
– Horizotal: Đối xứng qua trục ngang
– Line: Đối xứng qua đường line
– About Element Center: Giữ tâm đối tượng
6: Construct Array: Tạo mảng.
+ Array Type: Kiểu mảng
– Rectangular: Mảng hình chữ nhật,
– Polar: Mảng hình tròn.
– Rows: Số hàng của mảng.
– Columns: Số cột của mảng.
– Rows Spacing: Khoảng cách giữa các hàng.
– Column Spacing: Khoảng cách giữa các cột.
- Align by Element Edge: Kéo thẳng hàng các đối tượng đến cạnh của đối tượng khác
Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn lệnh căn lề (left) à Chọn cạnh à Chọn đối tượng
- Move parallel: Copy song song
3.2. Nhóm lệnh sửa chữa đối tượng.
1: Modify Element: Thay đổi 2 đầu mút đối tượng.
2: Break Element: Xóa, Bẻ gãy một phần của đối tượng
2.1. Break by tow point: Cắt đối tượng bằng 2 điểm
2.2. Break by point: Bẻ gãy đối tượng tại 1 điểm
2.3. Break by drag line: Cắt nhiều đoạn thẳng cùng lúc bằng 1 line cắt ngang
Cách dùng: Chọn lệnh Break by drag line à vẽ đường thẳng cắt ngang những vị trí cần cắt.
2.4. Break by element: Cắt đối tượng bằng Element
Cách dùng: Vẽ Element cắt qua đối tượng à Chọn lệnh Break by element à Bấm chuột vào Element à Sau đó bấm chuột vào đối tượng cần cắt
3:Extend Line: Kéo dài/thu ngắn đối tượng (hướng không đổi)
4:Trim to Intersection: Cắt 2 đối tượng đến giao điểm của hai đối tượng đó.
5:Trim to element : Kéo dài đối tượng đến giao với một đối tượng khác.
Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn đối tượng cần kéo dài à Chọn đối tượng giới hạn
+ Tích vào Select cuting element first: Nếu cần cắt đối tượng giới hạn đến vị trí giao nhau
6:Trim Mutipe: Dùng để cắt/kéo dài một/nhiều đối tượng tại các điểm giao nhau giữa chúng với một/nhiều đối tượng.
6.1. Trim and Extend: Cắt/kéo dài 1 đối tượng
Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn đối tượng giới hạn à Chọn đối tượng cắt/kéo dài
6.2. Trim: Cắt cùng lúc nhiều đối tượng
Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn đối tượng giới hạn à Vẽ đường line cắt nhiều đối tượng cùng lúc
6.3. Extend: Kéo dài cùng lúc nhiều đối tượng
Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn đối tượng giới hạn à Vẽ đường line cắt qua các đối tượng để kéo dài các đối tượng đó cùng lúc
7,8. Insert vertex and Delete vertex: Thêm/ xóa đỉnh
- Construct Circular Fillet: Tạo cung tròn Arc giữa 2 đối tượng
Ghi chú: Cung Arc là cung có 3 điểm
- Construct parabolic Fillet: Tạo cung tròn Curve giữa 2 đối tượng
Ghi chú: Cung Curve là cung có n điểm
- Construct Chamfe: Tạo cung vát bằng line giữa 2 đối tượng
3.3. Nhóm lệnh thay đổi thuộc tính của đối tượng.
- Change Element Attributes: Thay đổi thuộc tính đối tượng
+ Level: Thay đổi lớp.
+ Color: Thay đổi màu sắc đối tượng.
+ Style: Thay đổi kiểu đường nét.
+ Weight: Thay đổi lực nét đối tượng.
- Change to Active Area: Thay đổi kiểu vùng hole/solid
Hole: vùng rỗng
Solid: Vùng đặc
- Change Element Fill Type: Thay đổi thuộc tính của các đối tượng dạng vùng.
+ Fill Type: Kiểu tô màu. (Opaque tô cả viền cùng màu, Outlined tô viền màu khác)
+ Fill Color: Màu tô.
- Match Element Attributes: Thay đổi các yếu tố thuộc tính hoạt động
(Cụ thể: Thay đổi thuộc tính trong Match Element Attributes thì thanh Atributes sẽ được thay đổi)
3.4. Lệnh xóa đối tượng
3.5. Nhóm lệnh làm việc với Fence
1: Place Fence: Tạo Fence.
2: Modify Fence: Sửa chữa Fence.
3: Manipulate Fence Contents: Sao chép, dịch chuyển, quay các đối tượng sử dụng Fence.
4: Delete Fence Contents: Xóa các đối tượng sử dụng Fence.
5: Drop Fence Contents: Phá vỡ liên kết (Drop) giữa các đối tượng khi làm việc với Fence Chú ý: Khi thực hiện các lệnh có sử dụng Fence, các lệnh sẽ có tác dụng khác nhau tuỳ thuộc vào nội dung của Fence:
1: Inside: Tác dụng đối với các đối tượng nằm hoàn toàn trong Fence.
2: Overlap: Tác dụng đối với những đối tượng nằm trong Fence và những đối tượng cắt Fence, tiếp xúc trong với Fence.
3: Clip: Tác dụng đối với những đối tượng nằm hoàn toàn trong Fence và phần nằm trong Fence của những đối tượng cắt Fence.
4: Void: Tác dụng đối với những đối tượng nằm hoàn toàn ngoài Fence.
5: Void Overlap: Tác dụng đối với những đối tượng nằm hoàn toàn ngoài Fence và những đối tượng cắt Fence, tiếp xúc ngoài với Fence.
6: Void Clip: Tác dụng đối với những đối tượng nằm hoàn toàn ngoài Fence và phần nằm ngoài Fence của những đối tượng cắt Fence.
3. 6. Nhóm lệnh tạo liên kết/phá vỡ liên kiết các đối tượng
1: Drop Element: Dùng để chia nhỏ đối tượng thành các phần nhỏ hơn.
2: Create Complex Change: Dùng để tạo complex chain, một đối tượng được tạo ra từ nhiều đối tượng khác (line, line string, arc, curve) (Group các đối tượng rời rạc thành 1 đối tượng không khép kín)
3: Create Complex Shape: Dùng để tạo complex shape (đối tượng đóng kín) từ nhiều đối tượng nhỏ hơn(line, line string, arc, curve, và B-spline curve). Có hai cách tạo complex shape:
+ Manual: Tạo vùng bằng cách chọn lần lượt các đối tượng của vùng. Nếu các đối tượng không khép kín, chương trình tự động khép kín vùng.
+ Automatic: Bấm chuột vào 1 đường bao của vùng, chương trình tự động dò tìm đường bao của vùng. Nếu chọn sai đường bao, ấn phím phải chuột, chương trình sẽ dò tìm theo hướng khác.
4: Create Region: Lệnh tô màu cho đối tượng khép kín.
– Chọn phương pháp tạo vùng (Method)
+ Intersection: Lấy vùng là giao của 2 vùng.
+ Union: Cộng vùng (vùng kết hợp bởi hai vùng)
+ Deffrence: Trừ vùng (Vùng không nằm trong phần giao nhau giữa hai đối tượng)
+ Flood: Tạo vùng (Vùng được đóng bởi các đối tượng khác nhau, hay nói cách khác để chuyển từ dạng line sang dạng vùng (chuyển cùng lúc nhiều line thành vùng))
- Chọn phương pháp tạo vùng là
- Chọn kiểu tô màu (Fill Type)
+ None: Không tô màu.
+ Opaque: Tô màu không có đường viền. (Chọn kiểu này)
+ Outlined: Tô màu có màu viền vùng (màu viền quanh vùng là màu trên thanh công cụ Primary Tools)
- Chọn màu tô: Fill Color.
- Đánh dấu vào Keep Original để giữ các vùng xung
Sau đó, bấm chuột vào 1 điểm ở trong thửa đất, con chuột sẽ tự động dò tìm đường bao của thửa đất, ấn tiếp phím Data kết thúc tô màu.
5: Add to Graphic Group: Tạo một nhóm đối tượng/Thêm đối tượng vào nhóm/Nhập hai nhóm đối tượng thành một
6: Drop from Graphic Group: Loại bỏ (drop) các đối tượng khỏi nhóm hoặc phân chia một nhóm thành các đối tượng thành phần
7: Group Holes: Dùng để đặt một Hole (lỗ thủng) trong một hình Solid (vùng đặc)
Cách dùng: Chọn lệnh à Chọn vùng Solid à Chọn vùng hole
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH GCADAS
4.1. Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 1: Khởi động Gcadas
Bước 2: Tạo File mới
Chọn New file --> Tìm đường dẫn đến thư mục lưu file, và đặt tên file
--> Chọn Seed file theo kinh tuyến trục -> Mở file mới lên
Bước 3: Vào “Hệ thống” --> Kết nối cơ sở dữ liệu à Chọn đường dẫn đến tệp dữ liệu thuộc tính (thư mục chứa file dgn) à Thiết lập.
Bước 4: Vào “Hệ thống” à Thiết lập đơn vị hành chính à Chọn đơn vị hành chính mà mình làm à Thiết lập
4.2. Phun điểm, nối điểm
Bước 1: “Bản đồ” à Nhập số liệu đo đạc à Nhập số liệu đo đạc từ tệp văn bản à Xuất hiện hộp thoại à Chọn vào Tệp (tìm đến file dữ liệu) à Đọc dữ liệu à Xuất file nối điểm à Bấm vào triển điểm lên màn hình.
Bước 2: Sử dụng “Công cụ” à “Biên tập” để nối điểm và viết ghi chú
Bước 3: Nối điểm tự động: “Bản đồ” à Nhập số liệu đo đạc à Nối điểm tự động
Xuất hiện hộp thoại à
4.3. Biên tập bản đồ tổng
Bước 1: Sửa lỗi tự động
Bản đồ à Topology à Sửa lỗi tự động à Chọn level à Chấp nhận
Bước 2: Tìm lỗi dữ liệu
Bản đồ à Topology à Tìm lỗi dữ liệu
Bước 3: Tạo vùng
Bản đồ à Topology à Tạo thửa đất từ ranh thửa Chọn level à Chấp nhận
Bước 4: Tạo sơ đồ phân mảnh
Bản đồ à Bản đồ tổng à Tạo sơ đồ phân mảnh
Bản đồ à Bản đồ tổng à Đánh số hiệu tờ bản đồ
Bản đồ à Bản đồ tổng à Cắt mảnh bản đồ địa chính
4.4. Biên tập từng tờ bản đồ địa chính
Bước 1: Mở tờ bản đồ DC1
Bước 2: Vào “Hệ thống” --> Kết nối cơ sở dữ liệu à Chọn đường dẫn đến tệp dữ liệu thuộc tính (thư mục chứa file dgn) à Thiết lập.
Bước 3: Vào “Hệ thống” à Thiết lập đơn vị hành chính à Chọn đơn vị hành chính mà mình làm à Thiết lập
Bước 4: Sửa lỗi tự động
Bản đồ à Topology à Sửa lỗi tự động à Chọn level à Chấp nhận
Bước 5: Tìm lỗi dữ liệu
Bước 6: Tạo vùng
Bản đồ à Topology à Tạo thửa đất từ ranh thửa Chọn level à Chấp nhận
Bước 7: Gán dữ liệu từ nhãn
Hồ sơ à Nhập thông tin từ nhãn --> Xuất hiện hộp thoại gán thông tin từ nhãn
7.1 Gán mục đích sử dụng: Chọn Mục đích SD 1
7.2 Chủ sử dụng: Họ tên chủ hộ
7.3 Địa chỉ: Địa chỉ thường trú
Bước 8: Đánh số thửa
Bản đồ à Bản đồ địa chính à Đánh số thửa
Bước 9: Vẽ nhãn thửa
Bản đồ à Bản đồ địa chính à Vẽ nhãn địa chính tự động
Bước 10: Tạo khung bản đồ
Bản đồ à Bản đồ địa chính à Vẽ khung bản đồ à Xuất hiện hộp thoại à Chọn bản đồ à Bấm chọn vào giữa bản đồ à Bấm tạo khung
4.5. Tạo hồ sơ thửa đất
- Tạo sơ đồ hình thể
Bản đồ à Hồ sơ thửa đất à Sơ đồ hình thể thửa đất à Bấm vào dòng cần xuất à Chọn tạo SĐHT à Sau đó bấm Xem SĐHT
Lưu ý: Nếu muốn tạo SĐHT cùng lúc toàn bộ thửa thì ta chọn Ctrl +A rồi tạo SĐHT
- Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Bản đồ à Hồ sơ thửa đất à Xuất hồ sơ kỹ thuật à Xuất hiện hộp thoạià Chọn vào thửa đất cần tạo hồ sơ kỹ thuật à Bấm Tạo hồ sơ kỹ thuật à Xem hồ sơ kỹ thuật.
Lưu ý: Nếu muốn tạo HSKT cùng lúc toàn bộ thửa thì ta chọn Ctrl +A rồi tạo HSKT
- Tạo bản mô tả ranh giới, mốc giới; Phiếu xác nhận kết quả đo đạc, Trích lục bản đồ.
Bản đồ à Hồ sơ thửa đất à Hồ sơ thửa đất
Lưu ý: Để tạo cả 3 hồ sơ cùng lúc thì trong mục tùy chọn ta bỏ tích mục “Tạo hồ sơ thửa đất riêng lẻ”
- Tạo Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, trích lục bản đồ theo mẫu
4.6. Tính toán đề bù giải phóng mặt bằng
Bước 1: Mở bản đồ cần tính toán đền bù
Bước 2: Vẽ đường quy hoạch (Dạng tuyến) lên level 50
Công cụ à Biên tập à Quy hoạch à Chỉ giới đường quy hoạch
Bước 3: Thêm lớp nhãn quy hoạch
(Ký tự text là nhãn quy hoạch nằm trong phần quy hoạch, ví dụ: DGT)
Bước 4: Sửa lỗi tự động
Các level sửa lỗi gồm các level 10 (ranh thửa đất), Level 23 (mép đường),
Level 32 (thủy hệ), Level 50 (Quy hoạch))
Bước 5: Tính diện tích giải tỏa
Hồ sơ à Tính diện tích giải tỏa
à Ở phần tùy chọn: Tích thêm 2 dòng
+ Lấy ranh thửa làm ranh vùng quy hoạch,
+ Tính cho cả giao thông thủy hệ
à Ở mục chọn: Cấu hình
+ Lớp vùng QH: Level 50,
+ Lớp nhãn QH: Chọn level chứa lớp nhãn quy hoạch
+ Lớp nhãn diện tích: Chọn 1 level trống để ghi nhãn diện tích
+ Level Partem: Chọn 1 level trống để trải Partem
+ Đồng thời sau khi bấm thực hiện xong thì à Chọn mẫu biểu giải tỏa à Xuất biểu giải tỏa.
Bước 6: Xuất hồ sơ thửa đất (Xuất thửa đất có cả đường quy hoạch)
- Tạo lại Topology: Level tạo vùng bao gồm: level 10 (ranh thửa đất), Level 23 (mép đường), Level 32 (thủy hệ)
- Tạo sơ đồ hình thể
Bản đồ à Hồ sơ thửa đất àSơ đồ hình thể thửa đất
à Ở mục tùy chọn:
+ Tích vào mục lấy thêm các đối tượng ngoài thửa thuộc level:
Level chứa nhãn quy hoạch, Level 23 (Mép đường), Level 32 (thủy hệ), Level 50 (Quy hoạch),…
+ Tích vào mục lấy thêm các đối tượng trong thửa thuộc level: Level chứa Partem
+ Tích vào vẽ nhãn địa chính, vẽ nhãn thửa lân cận.
à Bấm tạo SĐHT à Bấm vào xem SĐHT Chỉnh sửa lại sơ đồ hình thể
- Xuất hồ sơ kỹ thuật
Bản đồ à Hồ sơ thửa đất à Xuất hồ sơ kỹ thuật à Xuất hiện hộp thoạià Chọn vào thửa đất cần tạo hồ sơ kỹ thuật à Bấm Tạo hồ sơ kỹ thuật à Xem hồ sơ kỹ thuật.
PHẦN 5: THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI HÀNG NĂM CẤP XÃ
5.1. Xử lý bản đồ kiểm kê (thống kê) năm cũ
Bước 1: Mở bản đồ kiểm kê 2020
+ Kết nối cơ sở dữ liệu
+ Thiết lập đơn vị hành chính
+ Phá khối bản đồ: Drop element à Tích chọn Linestring/shape
Bước 2: Sửa lỗi, Tạo khoanh đất, Gán nhãn, Gán nhãn khu vực
+ Thống kê cấp xã à Sửa lỗi khoanh đất à Sửa lỗi trên lớp 30
+ Thống kê cấp xã à Tạo topology khoanh đất à Chọn lớp 30
+ Thống kê cấp xã à Nhập thông tin khoanh đất à Gán thông tin từ nhãn à Để mặc định à Chấp nhận
+ Thống kê cấp xã à Nhập thông tin khoanh đất à Gán thông tin khu vực khoanh à Tích vào ký hiệu khu vực à Chọn level 6 (Có nhiều loại khu vực khác nhau cũng có nhiều level khác nhau)à Chấp nhận
Bước 3: Xuất dữ liệu kỳ trước
+ Thống kê cấp xã à Xử lý số liệu kỳ trước à Xuất dữ liệu kiểm kê kỳ trước à Đặt tên là: Dulieu2020
(Mục đích là để lát nữa còn nhập dữ liệu kỳ trước vào thống kê năm 2021)
5.2. Tạo bản đồ thống kê năm 2021
Bước 4: Tạo bản đồ thống kê 2021
+ Copy bản đồ khoanh đất 2020 sang một cái mới để làm cho năm 2021
+ Kết nối cơ sở dữ liệu, Thiết lập đơn vị hành chính, Phá khối, Sửa lỗi, Tạo khoanh đất, Gán nhãn, Gán nhãn khu vực.
(Thực hiện tương tự như bước 1,2)
Bước 5: Tạo biến động
+ Nếu có file biến động thì reference lên và copy vào (Nếu không thì tự chế 1 vùng biến động level 30)
+ Ghi thông tin nhãn cho thửa biến động vừa tạo bao gồm thông tin về: MĐSD, ĐTSD, và nhãn khu vực
(Nhớ chú ý level, tốt nhất là copy nhãn có sẵn của thửa bên cạnh sang rồi sửa thì nó đúng level)
Bước 6: Sửa lỗi tự động, tạo khoanh đất
+ Thống kê cấp xã à Sửa lỗi khoanh đất à Sửa lỗi trên lớp 30
+ Thống kê cấp xã à Tạo topology khoanh đất à Chọn lớp 30
(Mục đích là sau khi tạo biến động thì chạy lại sửa lỗi tạo vùng để phần mềm nhận khoanh đất vừa biến động)
Bước 7: Gán nhãn, Gán nhãn khu vực
+ Thống kê cấp xã à Nhập thông tin khoanh đất à Gán thông tin từ nhãn à Danh sách nhãn diện tích sai à Tìm và xóa những diện tích bị sai à Chấp nhận
+ Thống kê cấp xã à Nhập thông tin khoanh đất à Gán thông tin khu vực khoanh à Tích vào ký hiệu khu vực à Chọn level 6 (Có nhiều loại khu vực khác nhau cũng có nhiều level khác nhau)à Chấp nhận
(Ghi chú: Thửa đất bị biến động giờ đã chia làm 2, nên cái diện tích cũ sẽ bị sai phải tìm những thửa có nhãn diện tích bị sai và xóa bỏ đi, để phần mềm tự nhận diện tích mới theo topology)
Bước 8: Đánh số thửa cho thửa mới (thửa biến động)
+ Thống kê cấp xã à Nhập thông tin khoanh đất à Đánh số thứ tự khoanh đất à Tích vào chỉ đánh các khoanh chưa có số thứ tự à Chấp nhận
Bước 9: Nhập dữ liệu thông tin kỳ trước (File excel đã xuất ở trên)
+ Thống kê cấp xã à Xử lý số liệu kỳ trước à Nhập số liệu kỳ trước à Bấm vào Thêm số liệu
– Ở mục Chọn năm: Nhập 2020
– Ở mục Chọn tệp: Chọn tệp excel “Dulieu2020” (đã xuất ở trên) à Chọn sheet LRDKK à Bấm vào lấy dữ liệu à OK à Bấm nhập dữ liệu à Chọn vào mục chọn năm xổ xuống sẽ có năm 2020 à Sau đó bấm lưu à OK
(Mục đích đưa dữ liệu excel kỳ trước vào để thống kê biến động giữa kỳ trước và kỳ thống kê)
Bước 10: Chồng bản đồ cũ (2020) lên bản đồ mới (2021)
+ Thống kê cấp xã à Xử lý số liệu kỳ trước à Copy từ nhiều tệp à Xuất hiện hộp thoại à Chọn bản đồ 2020 đưa sang ô bên phải à Bấm vào chọn Level à Chọn level 30 à Chấp nhận
(Mục đích là giao cắt tạo biến động giữa 2 năm)
Bước 11: Sửa lỗi tự động
+ Thống kê cấp xã à Sửa lỗi khoanh đất à Sửa lỗi trên lớp 30
(Sau khi chồng 2 bản đồ lên nhau thì phải sửa lỗi thì mới tạo biến động được)
Bước 12: Tạo vùng biến động, Gán thông tin kỳ trước cho vùng biến động, Tổng hợp thông tin kỳ trước cho vùng biến động
+ Thống kê cấp xã à Xử lý số liệu kỳ trước à Tạo vùng biến động
+ Thống kê cấp xã à Xử lý số liệu kỳ trước à Gán thông tin kỳ trước cho vùng biến động à Chọn file gtp năm 2020
+ Thống kê cấp xã à Xử lý số liệu kỳ trước à Tổng hợp thông tin kỳ trước cho vùng biến động à Chấp nhận
Bước 13: Kết xuất, Vẽ nhãn
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Xuất bản đồ kết quả điều tra à Chọn đường dẫn lưu file và Đặt tên là bản đồ điều tra 2020
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Vẽ nhãn thông tin khoanh đất à Vẽ nhãn
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Vẽ nhãn khu vực khoanh đất à Vẽ nhãn
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Vẽ nhãn kỳ trước à Vẽ nhãn
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Xuất biểu thống kê theo thông tư 27/2018 (Biểu mới nhất) Còn cái chỉ có mỗi chữ “ Xuất biểu thống kê” là xuất cho năm 2017 trở về trước
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Xuất bảng liệt kê khoanh đất
+ Thống kê cấp xã à Kết xuất à Kết xuất file data nhập vào phần mềm tổng cục
PHẦN 6: MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC
6.1. Chuyển đổi seed file
Trên phần mềm Gcadas: Công cụ à Tiện ích à Chuyển seed file cho tệp DGN
Trên phần mềm Vietmap: Tiện ích à Chuyển seed file sang thông số seed file mẫu
6.2. Xuất danh sách tọa độ đỉnh thửa từ Gcadas
Công cụ à Tiện ích à Tiện ích vẽ nhãn à Xuất danh sách tọa độ của bản đồ
6.3. Xuất dữ liệu từ Gcadas qua Excel
Để xuất tất cả thông tin của các thửa đất ra Excel thì ta vào
Hồ sơ à Xuất Excel điều tra thông tin kê khai đăng ký
6.4. Xuất dữ liệu từ Gcadas sang định dạng shape file
Cơ sở dữ liệu à Kết xuất ra vilis 2.0 à Xuất shape file thửa đất theo định dạng vilis 2.0
6.5. Vẽ nhãn chiều dài cạnh thửa
Công cụ à Tiện ích à Tiện ích vẽ nhãn à Vẽ nhãn chiều dài cạnh thửa
6.6. Đưa bản đồ lên điện thoại di động (Xuất bd sang kml/kmz)
Cách 1: Sử dụng phần mềm Global Mapper
Bước 1: Biên tập bản đồ trên phần mềm Microstation
Gộp các mảnh bản đồ thành bản đồ tổng, Xóa bỏ đi các lớp dữ liệu không cần thiết
Bước 2: Mở bản đồ trên phần mềm Global Maper
Khởi động phần mềm Global Maper à Chọn Open data files à Chọn bản đồ à Xuất hiện hộp thoại à Thiết lập các thông số như sau:
Bước 3: Xuất bản đồ
File à Export à Export Vector/ Lidar format à Chọn Kml/kmz à Export Bounds à Curent Projection (Transverse Mercator – meters)
Bước 4: Mở bản đồ trên Google earth hoặc điện thoại
Trên Androi thì sử dụng phần mềm Mapinr, trên IOS thì sử dụng phần mềm Google earth để mở file (Kml/kmz)
Ghi chú: Ở phần xuất bản đồ ta cũng có thể chọn File à Export à Export web format à Chọn MapBox MBTiles Tileset à Sau đó mở trên phần mềm Maptier
Cách 2: Xuất bản đồ sang Google earth trực tiếp trên phần mềm Microstation
Bước 1: Thêm thư viện tọa độ VN2000
Trên menu chọn à Workspake --> Configuration --> Chọn All (Alphabetical) --> Bấm NEW --> Nhập các thông số sau đó khởi động lại phần mềm
+ Ở mục Variable: Nhập dòng lệnh MS_GEOCOORDINATE_USERLIBRARIES
+ Ở mục New value: Nhập đường dẫn đến file VN2000.dty
Ví dụ: C:\vn\VN2000.dty
Link tải file dty: https://drive.google.com/file/d/1NGpFdTV9oYc4VcG_-6mZHSdxbP33Po-6/view
Bước 2: Chuyển đổi dữ liệu
+ Mở công cụ chuyển đổi
Tool --> Geographic --> Open as ToolBox
+ Lựa chọn kinh tuyến trục
Chọn công cụ Select Geographic Coordinate system --> From Library --> Chọn tỉnh (Tỉnh mà mình đang mở dữ liệu)
+ Chuyển đổi
Chọn công cụ Export Google Earth (Kml) file --> Chọn đường dẫn
lưu kết quả
Bước 3: Mở kết quả trên google earth
Lưu ý: Với cách này thì chỉ làm được với tờ bản đồ ít thửa đất còn làm cho cả xã thì sẽ dễ bị lỗi.
Cách 3: Sử dụng phần mềm HHmap
6.7. Nắn ảnh
Bước 1: Tạo Dsign file
+ Nhập tọa độ điểm gốc à Vẽ khung lưới km
+ Khởi động công cụ Raster Control: Tool à Raster à Raster Control
Bước 2: Mở file ảnh
Trên thanh công cụ Raster Control à Chọn Attach à Chọn ảnh à XHHT
+ Ở mục Place Interactively à Chọn Yes à Attach à Bấm chọn vị trí đặt ảnh
Bước 3: Di chuyển ảnh vào khung lưới
Sử dụng công cụ Move trên thành công cụ Raster Control à Di chuyển ảnh vào vị trí tương đối so với khung lưới
(Bấm chuột vào điểm góc khung trên ảnh à Bắt điểm vào điểm góc khung trên khung lưới km)
Bước 4: Nắn ảnh
Chọn Warp à Trong mục Method: Chọn Affine (Move, Scale, Rotate, Skew) -3 pts..)
+ Chọn điểm nắn trên ảnh à Sau đó chọn điểm nắn tương ứng trên lưới km (Lần lượt làm cho 4 điểm) à Sau đó click phải chuột để thực hiện nắn và ngắt lệnh
——————————–
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
——————————–
1. Phone và Zalo và Viber: 036.3232.739
2. Web: datsach.net và datsach.com.vn
3. Youtube: Đất Sạch TV
https://www.youtube.com/@datsachtv
4. TikTok: @daotaoquyhoach
https://www.tiktok.com/@daotaoquyhoach
5. fanpage: Đất sạch TV
https://www.facebook.com/datsachtv
—————————————————–
THÔNG TIN KHÓA HỌC QUY HOẠCH:
—————————————————–
1. Khóa Học Đào Tạo Kiểm Tra (Tra Cứu) Quy Hoạch Và Đầu Tư Cơ Bản:
2. Khoá Học Tra Cứu Quy Hoạch Và Dịch Vụ Cấp Sổ, Xin Phép Xây Dựng, Hoàn Công
3. Khoá Học Đào Tạo Tra Cứu Quy Hoạch Bằng Phần Mềm Microstation V7/V8
Xem tại đây
4. Khoá Học Đào Tạo Tra Cứu Quy Hoạch Cơ Bản:
Xem tại đây
5. Khoá Học Dịch Vụ Hỗ Trợ Cấp Sổ:
Xem tại đây
6. Khóa Học Xin Phép Xây Dựng và Hoàn Công Nhà Đất:
Xem tại đây
7. Khóa Học Đầu Tư Nhà Đất Cơ Bản:
Xem tại đây
8. Khóa Học Quy Trình Pháp Lý Dự Án Bất Động Sản:
Xem tại đây
—————————————————–
THAM GROUP ĐỂ CẬP NHẬT THÔNG TIN QUY HOẠCH MỚI NHẤT VÀ CHÍNH XÁC:
—————————————————–
1. GROUP TÂY NINH CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
2. GROUP SÀI GÒN CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
3. GROUP BÌNH DƯƠNG CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
4. GROUP VŨNG TÀU CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
5. GROUP ĐỒNG NAI CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
6. GROUP LONG AN CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
7. GROUP BÌNH THUẬN CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
8. GROUP ĐĂK LĂK CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
9. GROUP KON TUM CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
10. GROUP LÂM ĐỒNG CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
11. GROUP GIA LAI CHECK QUY HOẠCH – datsach.net
12. GROUP BÌNH PHƯỚC CHECK QH – datsach.net
—————————————————–
CÁC GROUP CHIA SẺ CHO TẶNG FILE QUY HOẠCH MIỄN PHÍ TOÀN QUỐC:
—————————————————–
1. Nhóm Cho Tặng Bản Đồ Quy Hoạch Miễn Phí Toàn Quốc
2. Chia Sẻ Thông Tin Quy Hoạch
3. Chia Sẻ File Quy Hoạch Toàn Quốc
4. Wedsite Chia Sẻ File Quy Hoạch PDF của 63 Tỉnh Thành
5. Nhóm FB Chia Sẻ File Quy Hoạch PDF và KMZ của 63 Tỉnh Thành