Quy định mới quan trọng khi Luật cư trú có hiệu lực
- 1. Số phận của Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
- 2. Dễ dàng có hộ khẩu thành phố hơn
- 3. Thay đổi về đăng ký tạm trú
- 4. Các địa điểm không được đăng ký thường trú, tạm trú
- 5. Hai trường hợp dễ bị xóa hộ khẩu nhất
- 6. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú
Tuần sau (01/7/2021), Luật Cư trú 2020 sẽ chính thức có hiệu lực. Sau đây là tổng hợp các thông tin quan trọng về Luật cư trú 2020 người dân cần nắm rõ.
- Đủ điều kiện mà không đăng ký thường trú có bị phạt không?
- Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức
1. Số phận của Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
Từ 01/7/2021:
+ Không cấp mới Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
+ Thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú trong 7 trường hợp:
- Thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú
- Thực hiện điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Thực hiện tách hộ
- Thực hiện xóa đăng ký thường trú
- Thực hiện đăng ký tạm trú
- Thực hiện gia hạn tạm trú
- Thực hiện xóa đăng ký tạm trú.
– Từ 01/01/2023:
Chính thức bãi bỏ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
Căn cứ: Điều 38
2. Dễ dàng có hộ khẩu thành phố hơn
– Xóa bỏ điều kiện riêng khi đăng ký thường trú tại các thành phố trực thuộc trung ương.
– Đăng ký thường trú tại các thành phố trực thuộc trung ương không cần đáp ứng điều kiện về “thời gian tạm trú” (trước đây phải từ 01 – 03 năm).
– Chỉ cần đáp ứng điều kiện về “có chỗ ở hợp pháp”. Nếu là nhà thuê phải rộng tối thiểu 8m2/người trở lên và được chủ nhà đồng ý.
Căn cứ: Điều 20
3. Thay đổi về đăng ký tạm trú
– Chuyển đến nơi khác sống từ 30 ngày trở lên phải đăng ký tạm trú (ngoài phạm vi cấp xã nơi có hộ khẩu)
– Làm thủ tục đăng ký tạm trú tại nơi thuê nhà không cần phải có sự đồng ý của chủ nhà
– Đăng ký tạm trú tại nơi thuê nhà nhưng sau đó chuyển nhà có bị thể xóa đăng ký tạm trú…
Căn cứ: Điều 27, Điều 28
4. Các địa điểm không được đăng ký thường trú, tạm trú
1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông…
2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng
3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường…
4. Chỗ ở bị tịch thu…
5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ…
Căn cứ: Điều 23, Khoản 3 Điều 27.
5. Hai trường hợp dễ bị xóa hộ khẩu nhất
– Bán nhà nhưng không được chủ nhà mới cho giữ đăng ký thường trú tại nhà cũ
– Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài.
Căn cứ: Điều 24
6. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú
– Là nơi ở hiện tại của người đó
– Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 19.