4 điều cần biết khi diện tích cấp Sổ đỏ vượt hạn mức theo quy định

Việc hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được cấp Sổ đỏ vượt hạn mức công nhận, giao đất ở không quá phổ biến nhưng người dân cần biết rõ quy định này, Vi vậy, tiền sử dụng đất khi vượt hạn mức được tính theo giá đất cụ thể (cao hơn so với giá đất trong bảng giá đất).

1. Hạn mức cấp Sổ đỏ là gì?

Pháp luật đất đai 2013 không giải thích hạn mức cấp Giấy chứng nhận là gì, nhưng hạn mức cấp Giấy chứng nhận là quy định phổ biến và rất quan trọng trong quản lý, sử dụng đất đai nói chung và cấp Giấy chứng nhận nói riêng.

Hạn mức cấp Giấy chứng nhận là mốc giới hạn cụ thể về diện tích để cơ quan có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất. Mặc dù là mốc giới hạn cụ thể về diện tích nhưng không đồng nghĩa với việc khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người dân chỉ được cấp Giấy chứng nhận cho phần diện tích nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức, mà thay vào đó người dân vẫn được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích thửa đất nếu đủ điều kiện nhưng tiền sử dụng đất phải nộp khi diện tích được công nhận là đất ở nhỏ hơn và khi vượt hạn mức có sự khác nhau.

Hạn mức cấp Giấy chứng nhận gồm có 02 loại hạn mức tương ứng với 02 hình thức phổ biến mà người dân được cấp Giấy chứng nhận đó là hạn mức công nhận quyền sử dụng đất và hạn mức giao đất.

2. Hạn mức cấp Sổ đỏ giữa các tỉnh thành khác nhau

Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất và hạn mức giao đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định nên hạn mức cấp Giấy chứng nhận giữa các tỉnh, thành là khác nhau. Nội dung này được quy định cụ thể như sau:

* Hạn mức công nhận đất ở

Khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức công nhận đất ở khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn ao như sau:

“4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình.”.

* Hạn mức giao đất ở

Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định:

“2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.”.

Đồng thời đối với đất ở đô thị thì khoản 4 Điều 144 Luật này cũng quy định nội dung tương tự như sau:

“4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.”.

3. Cách xử lý khi diện tích cấp Sổ đỏ vượt hạn mức

Việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định như sau:

Giai đoạn 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993

Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993 được cấp Giấy chứng nhận khi có đủ điều kiện sau:

– Việc sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đã sử dụng đất từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch.

– Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất.

Nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận với diện tích như sau:

– Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống đó.

– Đối với thửa đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ theo diện tích thực tế đã xây dựng công trình đó; hình thức sử dụng đất được công nhận như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.

– Đối với thửa đất có cả nhà ở và công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì:

+ Diện tích đất ở được công nhận như quy định đối với thửa đất có nhà ở.

+ Phần diện tích còn lại đã xây dựng công trình sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì được công nhận như quy định đối với thửa đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp.

– Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã được xác định là đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo quy định trên thì được xác định là đất nông nghiệp.

Giai đoạn 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004

Theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 để được cấp Giấy chứng nhận phải đủ điều kiện sau:

– Phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch.

– Nay được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất.

– Chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp phải thu hồi.

Nếu đủ điều kiện như trên thì được cấp Giấy chứng nhận với diện tích như sau:

– Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức giao đất ở thì toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức giao đất ở thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống đó.

– Đối với thửa đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ theo diện tích thực tế đã xây dựng công trình đó (hình thức sử dụng đất được công nhận như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài).

– Đối với thửa đất có cả nhà ở và công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì công nhận diện tích đất ở, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ theo quy định đối với từng loại đất như trên.

– Phần diện tích đất còn lại sau khi đã được xác định theo diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo quy định trên thì được xác định là đất nông nghiệp.

4. Tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ vượt hạn mức

Căn cứ Điều 6, 7, 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức như sau:

Trường hợp 1: Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 (không có giấy tờ về quyền sử dụng đất)

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993 tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như lấn, chiếm,… nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như lấn, chiếm,… nhưng nay nếu được Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 2: Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như lấn, chiếm,… nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như lấn, chiếm,… nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 3: Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004

Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 01/7/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trên đây là một số quy định người dân cần nắm rõ khi cấp Sổ đỏ vượt hạn mức công nhận đất ở hoặc hạn mức giao đất ở, trong đó có diện tích được cấp và tiền sử dụng đất phải nộp. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 036.3232.739để được hỗ trợ nhanh nhất.

5. Quy trình thực hiện dịch vụ tại ĐẤT SẠCH.NET

Bước 1: Nhân viên sẽ yêu cầu khách hàng nộp hồ sơ liên quan tới việc đăng ký quyền sử dụng đất

Bước 2: Chúng tôi sẽ cử đội ngũ nhân viên tới tận nơi để thực hiện khảo sát, đo vẽ và xác minh tính chính xác của hồ sơ xin tách thửa

Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ xin tách thửa và nộp lên đơn vị chức trách

Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ và sổ đỏ hoàn thành tách thửa cho khách hàng.

6. Những thế mạnh chỉ có ở ĐẤT SẠCH.NET

+ ĐẤT SẠCH tự hào là địa chỉ chuyên tư vấn pháp lý nổi tiếng tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

+ Nơi hội tụ của đội ngũ luật sư giỏi, có năng lực, kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý nhà đất chỉ có tại datsach.net

+ Giải đáp chu đáo, tận tình nhất, thoải mái nhất

+ Hoạt động với phương châm tất cả vì lợi ích của khách hàng trên hết.

+ Có thể giải quyết được những vụ pháp lý nhà đất từ đơn giản tới phức tạp.

+ ĐẤT SẠCH nguyện phụng sự suốt đời vì công lý, đem tới quyền lợi tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời góp phần nâng cao vị thế của mình trong xã hội.

+ ĐẤT SẠCH Đã từng thực hiện hàng trăm các vụ tách thửa nhà đất cho khách hàng và đều được đánh giá cao về năng lực, chất lượng công việc.

+ Quy trình làm việc của ĐẤT SẠCH minh bạch, chuyên nghiệp, tiết kiệm và hiệu quả nhất.

7. Liên hệ dịch vụ tại nhà

ĐẤT SẠCH Là một doanh nghiệp có kinh nghiệm hơn 14+ năm trên thị trường dịch vụ bất động sản, ĐẤT SẠCH  luôn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuẩn chỉnh nhất hiện nay, đội ngũ tư vấn viên kinh nghiệm, được đào tạo mang đến những kiến thức vững chắc trong pháp lý, thái độ lịch sự, thân thiện, nhiệt tình mang đến những tư vấn chính xác nhất cho khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của chúng tôi.

Quý khách hàng có thể đăng ký ngay với chúng tôi hoặc liên hệ qua số hotline 036.3232.739 để được tư vấn chuyên sâu miễn phí và đáp ứng như của dịch vụ sổ đỏ.

8. Những dịch vụ đất sạch đang cung cấp

– Dịch vụ Đo đạc tách thửa

– Dịch vụ Gọp, hợp thửa

– Dịch vụ Phân chia đất

– Dịch vụ Đo KT hiện trạng

– Dịch vụ Đo cấp đổi sổ

– Dịch vụ Đo toạ độ GPS

– Dịch vụ Đo bản đồ hiện trạng

– Dịch vụ Đo giải phóng mặt bằng

– Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh

– Dịch vụ cấp mới sổ đỏ

– Dịch vụ làm sỏ đỏ thổ nhà đất thổ cư

– Dịch vụ đính chính sổ đỏ

– Dịch vụ làm sổ hồng chung cư

– Dịch vụ làm sổ đất xen xẹt

– Dịch vụ sổ đỏ nhà dự án

– Dịch vụ sang tên sổ đỏ

– Dịch vụ xoá chấp  – giải chấp

– Dịch vụ làm sổ đỏ tái định cư

– Dịch vụ chia tách sổ đỏ

– Dịch vụ hợp thửa

– Dịch vụ chuyển mục đích

– Dịch vụ đôi phôi, đổi sổ

9. Liên hệ làm dịch vụ nhanh tại ĐẤT SẠCH

Với phương châm làm việc luôn đặt uy tín, sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, ĐẤT SẠCH chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để mang tới cho người sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói nhanh chóng, uy tín. Khi có nhu cầu cần sử dụng dịch vụ nhanh trọn gói tại TPHCM đảm bảo uy tín, các bạn có thể liên hệ tới công ty để được hỗ trợ, tư vấn, cung cấp dịch vụ nhanh chóng nhất.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ

Người khác giữ Sổ đỏ có nguy hiểm không? Làm cách nào để lấy lại?

Lần đâu tiên!
CÔNG TY TNHH HỖ TRỢ TƯ VẤN DỊCH VỤ 
   CẤP SỔ, XIN PHÉP XÂY DỰNG VÀ 
          MÔI GIỚI BĐS ĐẤT SẠCH
          ——————————
Công ty xin chia sẽ dịch hỗ trợ dịch vụ tư vấn như sau ạ!
DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT:
✅ Xin cấp phép xây dựng
✅ Hoàn công nhà đất
✅ Cấp giấy chứng nhận lần đầu
✅ Hợp thức hóa nhà đất
✅ Chuyển mục đích đất ở
✅ Tách thửa – Gộp thửa – hợp thửa
✅ Cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất
✅ Tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng, mua bán
✅ Thế chấp, giải ngân khoản vay
✅ Định giá, thẩm định giá BĐS nhà đất
✅ Xin cấp số nhà
—————————-
DỊCH VỤ ĐO ĐẠC NHÀ ĐẤT:
✅ Đo đạc nhà đất, giao ranh, cắm mốc.
✅ Lập bản vẽ hiện trạng, vị trí đất phục vụ cấp giấy chứng nhận QSDĐ
✅ Đo đạc bản vẽ phục vụ công tác đền bù và giải phóng mặt bằng
✅ Đo đạc nhà đất phục vụ toà án.
—————————-
DỊCH VỤ LUẬT SƯ NHÀ ĐẤT:
✅ Luật sư tư vấn hợp đồng, soạn thảo hợp đồng đặt cọc, mua bán chuyển nhượng
      tặng cho, thừa kế, thế chấp để tránh rủi ro.
✅ Luật sư đàm phán và giải quyết tranh chấp hợp đồng;
✅ Đơn khởi kiện hợp lệ, và nghiệp vụ thu thập chứng cứ;
✅ Di chúc – Thừa kế – Phân chia di sản thừa kế;
✅ Ly hôn đơn phương, thuận tình ly hôn; quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng;
      các vấn đề thỏa thuận tài sản chung vợ chồng trước khi mở Tòa.
✅ Luật sư tranh tụng tại Tòa án Sơ thẩm, Phúc thẩm.
—————————
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Phone và Zalo, Viber: 036.3232.739
Email: datsach.com.vn@gmail.com
web: datsach.net
—————————
LỜI XIN CHÀO:
Để tiện xưng hô và chào hỏi?
(1). Anh chị cho biết tên ạ
(2). Số điện thoại để tiện tư vấn ạ
(3). Thửa đất cần tư vấn ở huyện nào?
Anh chị thực hiện xong mục số (1), (2) và (3), rồi Anh chị trình bày nội dung ạ, bên công ty sẽ tư vấn nhiệt tình ạ
Rate this post