Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM thời kỳ 2021 – 2030

Quận 1 (gọi là Quận Một hay Quận Nhất) là quận trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, là nơi tập trung nhiều cơ quan chính quyền, các Lãnh sự quán các nước và các tòa nhà cao tầng của thành phố. Quận 1 được xem là nơi sầm uất và có mức sống cao nhất của Thành phố về mọi phương diện.

Dưới đây, Đất sạch sẽ chia sẻ đến bạn các thông tin và bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM trong giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đầy đủ, chính xác nhất.

I. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch quận 1

Phạm vi quy hoạch quận 1 thời kỳ 2021 – 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận 1, có diện tích 7,72 km², với 10 phường, có vị trí tiếp giáp:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp Quận 3 và Quận 5
  • Phía nam giáp Quận 4 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía bắc giáp các quận Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.

Với vị trí ở trung tâm trong quy hoạch TPHCM, Quận 1 có mạng lưới giao thông đường bộ và giao thông đường thủy khá thuận lợi, là nơi tập trung các đầu mối giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị của vùng, trong nước và quốc tế. Tất cả tạo cho Quận 1 có nhiều ưu thế trong phát triển kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực thương mại – dịch vụ.

II. Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM thời kỳ 2021 – 2030

1. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận 1

1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất của Quận 1 năm 2021 được phân bổ như sau:

Đất phi nông nghiệp phân bổ 772 ha, bao gồm:

  • Đất quốc phòng: phân bổ 8 ha;
  • Đất an ninh: phân bổ 24 ha;
  • Đất thương mại, dịch vụ: phân bổ 94 ha;
  • Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: phân bổ 320 ha. Trong đó:
    • Đất xây dựng cơ sở văn hóa: phân bổ 25 ha;
    • Đất xây dựng cơ sở y tế: phân bổ 15 ha;
    • Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: phân bổ 29 ha;
    • Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao: phân bổ 7 ha;
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa: phân bổ 15 ha;
  • Đất ở tại đô thị: phân bổ 202 ha;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan: phân bổ 23 ha;
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: phân bổ 8 ha;
  • Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: phân bổ 6 ha;
  • Đất cơ sở tôn giáo: phân bổ 13 ha;

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM thời kỳ 2021 – 2030

1.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất các năm trước, các dự án đăng ký mới năm 2021 và nhu cầu chuyển mục đích của hộ gia đình, cá nhân, UBND Quận 1 tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 như sau:

1.2.1. Đất quốc phòng

Diện tích năm 2021 là 23,67 ha, chiếm tỷ lệ 3,07% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 1,30 ha so với năm 2020 do chuyển sang đất giao thông (thực hiện dự án Cầu Thủ Thiêm 2).

1.2.2. Đất an ninh

Diện tích năm 2021 là 24,38 ha, chiếm tỷ lệ 3,16% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,02 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ (thực hiện dự án: Khu thương mại dịch vụ (thuộc dự án tứ giác Nguyễn Cư Trinh)).

1.2.3. Đất thương mại, dịch vụ

Diện tích năm 2021 là 78,57 ha, chiếm tỷ lệ 10,18% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 3,43 ha so với năm 2020. Biến động diện tích đất thương mại, dịch vụ như sau:

  • Biến động giảm 0,88 ha do chuyển mục đích sang các loại đất: Đất phát triển hạ tầng 0,60 ha; Đất ở tại đô thị 0,28 ha.
  • Biến động tăng 4,31 ha, được chuyển mục đích từ các loại đất: Đất an ninh 0,02 ha; Đất phát triển hạ tầng 0,89 ha; Đất ở tại đô thị 3,37 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,03 ha

1.2.4. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Diện tích năm 2021 là 279,19 ha, chiếm tỷ lệ 36,17% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 2,77 ha so với năm 2020. Kế hoạch sử dụng đất của các loại đất thuộc nhóm đất phát triển hạ tầng như sau:

  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Diện tích năm 2021 là 14,28 ha, chiếm tỷ lệ 1,85% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,49 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang các loại đất: đất giao thông 0,34 ha; đất công trình năng lượng 0,15 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở y tế: Diện tích năm 2021 là 14,49 ha, chiếm tỷ lệ 1,88% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 1,00 ha so với năm 2020 do thực hiện dự án Quy hoạch mới Bệnh viện Sài Gòn thuộc dự án Tứ giác Nguyễn Cư Trinh (dự án được duyệt năm 2016). Diện tích tăng được chuyển mục đích từ các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 0,03 ha; đất giao thông 0,12 ha; đất ở tại đô thị 0,59 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,21 ha; đất cơ sở tôn giáo 0,05 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: Diện tích năm 2021 là 26,00 ha, chiếm tỷ lệ 3,37% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,16 ha so với năm 2020.
  • Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao: Diện tích năm 2021 là 6,28 ha, chiếm tỷ lệ 0,81% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,29 ha so với năm 2020.
  • Đất cơ sở khoa học và công nghệ: Diện tích năm 2021 là 3,29 ha, chiếm tỷ lệ 0,43% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,09 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 0,04 ha; đất giao thông 0,05 ha.
  • Đất giao thông: Diện tích năm 2021 là 206,24 ha, chiếm tỷ lệ 26,72% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 2,06 ha so với năm 2020.
  • Đất thủy lợi: Diện tích năm 2021 là 0,09 ha, chiếm tỷ lệ 0,01% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,01 ha so với năm 2020. Diện tích tăng được chuyển mục đích từ đất giao thông 0,01 ha do thực hiện dự án Cống kiểm soát triều Bến Nghé (thuộc Dự án Giải quyết ngập do triều khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1)) tại phường Nguyễn Thái Bình (dự án được duyệt năm 2016).
  • Đất công trình năng lượng: Diện tích năm 2021 là 1,81 ha, chiếm tỷ lệ 0,23% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,15 ha so với năm 2020 do thực hiện dự án Trạm biến áp tại Công viên Tao Đàn thuộc Dự án Tuyến tàu điện ngầm số 2 Thành phố Hồ Chí Minh, Bến Thành – Tham Lương.
  • Các loại đất: Đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất công trình bưu chính viễn thông, đất chợ: không thay đổi diện tích so với năm 2020. Trong đó: Đất cơ sở dịch vụ xã hội 0,25 ha; Đất công trình bưu chính viễn thông 4,06 ha; Đất chợ 2,39 ha.

1.2.5. Đất ở tại đô thị

Diện tích năm 2021 là 201,57 ha, chiếm tỷ lệ 26,12% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 4,37 ha so với năm 2020. Biến động diện tích trong năm 2021 như sau:

  • Biến động giảm 4,77 ha do chuyển mục đích sang các loại đất: Đất thương mại, dịch vụ 3,37 ha; Đất phát triển hạ tầng 1,36 ha; Đất cơ sở tôn giáo 0,04 ha.
  • Biến động tăng 0,40 ha do được chuyển mục đích từ các loại đất: Đất thương mại, dịch vụ 0,28 ha; Đất phát triển hạ tầng 0,12 ha. Trong năm 2021 có 05 trường hợp chuyển mục đích sang đất ở tại đô thị của hộ gia đình cá nhân với diện tích 0,0735 ha tại 03 phường Bến Nghé, Tân Định, Cầu Ông Lãnh

1.2.6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Diện tích năm 2021 là 22,07 ha, chiếm tỷ lệ 2,86% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,35 ha so với năm 2020, do chuyển mục đích sang các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 0,03 ha; đất xây dựng cơ sở y tế 0,21 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo 0,01 ha; đất giao thông 0,10 ha.

1.2.7. Đất cơ sở tôn giáo

Diện tích năm 2021 là 13,35 ha, chiếm tỷ lệ 1,73% diện tích tự nhiên toàn quận, không thay đổi so với năm 2020. Biến động diện tích năm 2021 như sau:

  • Biến động giảm 0,05 ha do chuyển mục đích sang đất xây dựng cơ sở y tế (dự án Quy hoạch mới Bệnh viện Sài Gòn).
  • Biến động tăng 0,05 ha được chuyển mục đích từ đất ở tại đô thị 0,04 ha và đất giao thông 0,01 ha do thực hiện dự án Quy hoạch Cơ quan giáo lý thuộc dự án Tứ giác Nguyễn Cư Trinh (dự án được duyệt năm 2016).

1.2.8. Đất khu vui chơi giải trí công cộng

Diện tích năm 2021 là 44,16 ha, chiếm tỷ lệ 5,72% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,14 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang đất giao thông.

1.2.9. Các loại đất còn lại (đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sinh hoạt cộng đồng; đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối) có diện tích không thay đổi so với năm 2020. Trong đó:

  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 0,02 ha.
  • Đất có di tích lịch sử
  • văn hóa: 15,18 ha.
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: 6,68 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: 5,98 ha.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,02 ha.
  • Đất sinh hoạt cộng đồng: 0,13 ha.
  • Đất cơ sở tín ngưỡng: 0,88 ha.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 56,00 ha.

1.3. Diện tích đất cần thu hồi

Năm 2021, trên địa bàn Quận 1 cần thu hồi 8,92 ha để thực hiện các dự án. Trong đó:

  • Đất quốc phòng 1,30 ha.
  • Đất an ninh 0,02 ha.
  • Đất thương mại, dịch vụ 0,84 ha.
  • Đất phát triển hạ tầng 0,90 ha. Trong đó:
  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,49 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo 0,32 ha.
  • Đất cơ sở khoa học và công nghệ 0,09 ha.
  • Đất ở tại đô thị 5,33 ha.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,35 ha.
  • Đất cơ sở tôn giáo 0,05 ha.
  • Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,13 ha.

2. Thông tin, bản đồ kế hoạch phát triển không gian quận 2

Thông tin, bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM thời kỳ 2021 – 2030

Là một Quận thuộc khu Trung tâm chính của thành phố, khu vực tập trung nhiều công trình cao tầng mang tính chất bộ mặt đô thị của thành phố, chủ yếu được bố trí tại khu vực các trục đường : Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi, Hàm Nghi, Tôn Đức Thắng, Lê Duẩn Và đường Trần Hưng Đạo. Khu vực dân cư ở phía Nam Và phía Tây – Bắc của quận chủ yếu thấp tầng được cải tạo, chỉnh trang là chính. Riêng với khu nhà ổ chuột Và ven kênh rạch, một số điện tích được giải tỏa di đời và xây chen các cụm nhà ở cao 5 – 7 tầng.

2.1. Các khu chức năng chính :

Khu vưc trung tâm : Không thay đổi so Với quyết định phê duyệt tháng 02/1995. Chia làm 2 khu chính :

  • Khu trung tâm thương mại – dịch vụ Và trung tâm tài chánh – giao dịch quốc tế: Tập trung khu vực đưÔng Lê Thánh Tôn đến Tôn Đức Thắng, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Thi Nghĩa, Nguyễn Thái Học, Và chủ yếu đọc các trục đường Nguyễn Huệ – Lê Lợi – Hàm Nghi – Đồng Khởi.
  • Khu trung tâm hành chánh – công trình công cộng cấp thành phố và quận: Tập trung ở khu vực từ đường Lê Thánh Tôn đến đường Điện Biên Phủ. Trong đó chủ yếu đọc đường Lê Duẩn.

2.2. Các khu dân cư:

Chia làm 3 khu ở:

  • Khu 1 : gồm phường Tân Định, phường Đa Kao : điện tích 161,5 ha, dân số 53.000 – 60.000 người.
  • Khu 2 : gồm các phường Cầu Ông Lãnh, phường Cô Giang, phường Cầu Kho : điện tích 84,77 ha, dân số 54.000 + 60.000 người.
  • Khu 3 : gồm các phường Phạm Ngũ Lão, phường Nguyễn Cư Trinh : điện tích 125 ha, dân số 54.000 + 61.000 người.
  • Mật độ xây dựng chung cho các khu ở : 42% – 50%.

3. Thông tin, bản đồ kế hoạch phát triển giao thông quận 1 TPHCM

3.1. Đường

  • Xây dựng mới các trục đường : Nguyễn Cư Trinh nối dài, Trần Đình Xu nối dài, Lê Thánh Tôn nối dài,
  • Mở rộng đường hẽm 68 Trần Quang Khải.
  • Cải tạo, nâng cấp và mở rộng một số hẻm nhỏ dưới 12m và một số trực đường trong khu trung tâm theo đúng lộ giới quy định

3.2. Nút giao thông

Cải tạo các nút giao thông : Ngã Sáu Phù Đổng, đầu cầu Điện Biên Phủ – Nguyễn Binh Khiêm.

3.3 Cầu

  • Cải tạo, nâng cập và mở rộng cầu Khánh Hội, cầu Điện Biên Phủ, cầu Thị Nghè và cầu Ong Lãnh (trục Bắc-Nam).
  • Xây dựng mới Cầu Bông 2 (đường 68 Trần Quang Khải qua Bình Thạnh)

Trên đây là những thông tin và bản đồ quy hoạch quận 1 TPHCM đến năm 2035. Chúng tôi sẽ còn tiếp tục cập nhật những thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác tại QUY HOẠCH TPHCM trong thời gian tới. Hi vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn tìm ra được hướng đầu tư đúng đắn nhất.

5/5 - (1 bình chọn)