Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục mà người dân hay thắc mắc trong việc mua bán nhà ở, đất đai. Dưới đây, Đất Sạch sẽ hướng dẫn thủ tục làm Sổ đỏ với các quy định mới nhất cũng như quy trình hồ sơ và các bước thực hiện thủ tục, các khoản tiền phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Mời bạn đọc cùng tham khảo để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
HỒ SƠ CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU
Trường hợp 1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị xin làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu của hộ gia đình và cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ:
- Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu 4a/ĐK;
- Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Giấy tờ theo quy định Điều 100 Luật Đất đai 2013, gồm:
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hay có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
Những giấy tờ về quyền sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong suốt quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 do UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng từ trước ngày 15/10/1993;
Giấy tờ thanh lý và hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu;
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế và tặng cho quyền sử dụng đất hay các tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa và nhà tình thương gắn liền với đất;
Các loại giấy tờ theo đúng quy định trên mà đứng tên người khác (có kèm theo giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký);
Bản án hay quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân…;
Quyết định giao đất và cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân từ trước ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/07/2014 chưa được cấp Sổ đỏ;
Giấy tờ về quyền sử dụng đất được các cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho những người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở và tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ (hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).
Giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP): Sổ mục kê đất và sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
Một trong các giấy tờ được lập ra trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TT gồm:
Biên bản xét duyệt từ Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp được UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hay cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với những trường hợp không có Biên bản xét duyệt, bản tổng hợp… để thực hiện thủ tục cấp sổ đổ lần đầu;
Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã và cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa do UBND cấp xã, cấp huyện hay cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất nhà ở;
Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ và chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
3 Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đai như: giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu về chứng nhận quyền sở hữu).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở, các công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, và công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở và công trình đã xây dựng).
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn và giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, và các tài sản gắn liền với đất (nếu có). Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.Lưu ý:
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc nhóm đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và việc sử dụng đất ở Việt Nam thì phải giấy chứng minh theo quy định.
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có thêm nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ cần nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.
Trường hợp 2. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất
Trường hợp không có giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu về cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:
Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài;
Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;
Đơn đăng ký và cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất.
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu – Quy trình, hồ sơ cần chuẩn bị
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục mà người dân hay thắc mắc trong việc mua bán nhà ở, đất đai. Dưới đây, Đất Sạch sẽ hướng dẫn thủ tục làm Sổ đỏ với các quy định mới nhất cũng như quy trình hồ sơ và các bước thực hiện thủ tục, các khoản tiền phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Mời bạn đọc cùng tham khảo để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
HỒ SƠ CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU
Trường hợp 1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị xin làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu của hộ gia đình và cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ:
- Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu 4a/ĐK;
- Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Giấy tờ theo quy định Điều 100 Luật Đất đai 2013, gồm:
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hay có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
Những giấy tờ về quyền sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong suốt quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 do UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng từ trước ngày 15/10/1993;
Giấy tờ thanh lý và hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu;
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế và tặng cho quyền sử dụng đất hay các tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa và nhà tình thương gắn liền với đất;
Các loại giấy tờ theo đúng quy định trên mà đứng tên người khác (có kèm theo giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký);
Bản án hay quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân…;
Quyết định giao đất và cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân từ trước ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/07/2014 chưa được cấp Sổ đỏ;
Giấy tờ về quyền sử dụng đất được các cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho những người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở và tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ (hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).
Giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP): Sổ mục kê đất và sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
Một trong các giấy tờ được lập ra trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TT gồm:
Biên bản xét duyệt từ Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp được UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hay cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với những trường hợp không có Biên bản xét duyệt, bản tổng hợp… để thực hiện thủ tục cấp sổ đổ lần đầu;
Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã và cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa do UBND cấp xã, cấp huyện hay cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất nhà ở;
Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ và chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
3 Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đai như: giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu về chứng nhận quyền sở hữu).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở, các công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, và công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở và công trình đã xây dựng).
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn và giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, và các tài sản gắn liền với đất (nếu có). Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.Lưu ý:
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc nhóm đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và việc sử dụng đất ở Việt Nam thì phải giấy chứng minh theo quy định.
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có thêm nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ cần nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.
Trường hợp 2. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất
Trường hợp không có giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu về cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:
Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài;
Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;
Đơn đăng ký và cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất.
THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU
Các bước thực hiện
Theo quy định tại Điều 70 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Hộ gia đình và cá nhân có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Lưu ý: Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì phải nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý
Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ hay chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ và chính xác thông tin vào Sổ tiếp nhận, viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu.
Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình và cá nhân:
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền cần phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ;
Hộ gia đình và cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận và tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn và chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao Sổ đỏ cho hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian giải quyết
Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng xa, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính các thời gian sau:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ tại xã;
Thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
Các ngày nghỉ, ngày lễ được pháp luật quy định;
Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
Thời gian trưng cầu giám định.
DỊCH VỤ LÀM, SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG NHANH NHẤT
Dịch vụ làm sổ hồng tại tất cả các quận, huyện trong Tp. HCM
uy tín – đảm bảo- giá rẻ nhất !
NHẬN TÁCH THỬA, HỢP THỬA, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ THEO YÊU CẦU
Chúng tôi chuyên nhận các dịch vụ về nhà đất, nhận làm sổ đỏ tại Quận 1,Quận 2,Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Nhà Bè … Tp. HCM
LIÊN HỆ SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG, GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, ĐO ĐẠC, GỌP THỬA, TÁCH THỬA NHANH TẠI TP.HCM
Hotline: 0363.232.739 Email: datsach.com.vn@gmail.com