1. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự sau đây:
Bước 1: Công chứng hợp đồng – là bắt buộc.
Các bên cần chuẩn bị hồ sơ, tài liệu sau đây:
– Giấy tờ nhân thân của hai bên (gồm chứng minh nhân dân và hộ khẩu);
– Giấy tờ về tình trạng hôn nhân của hai bên (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân với người chưa có vợ/chồng);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất nếu có.
Khi ký hợp đồng, các bên phải xuất trình các giấy tờ bản gốc cho các bộ công chứng đối chiếu. Sau khi xét thấy tài liệu đầy đủ, quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng, công chứng viên sẽ phát hành hợp đồng cho các bên để đi thực hiện thủ tục sang tên tại cơ quan thẩm quyền.
Bước 2: Đăng ký quyền sử dụng đất (thủ tục sang tên sổ đỏ)
– Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất gồm:
+ Giấy tờ nhân thân của hai bên mua/bán (Chứng minh nhân dân/hộ khẩu – 02 bản sao);
+ Giấy chứng nhận Đăng ký kết hôn (hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân) của hai bên mua/bán (02 bản sao);
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (bản chính);
+ Đơn xin đăng ký biến động đất (bản chính);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực.
+ Các tài liệu chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên Môi trường nơi có đất.
– Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Chi phí: Các khoản chi phí cần xem xét khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất được tính dựa trên khung giá đất do Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành hàng năm (căn cứ điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP của chính phủ về lệ phí trước bạ).
+ Thuế thu nhập cá nhân: 2% giá trị hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá trị theo khung giá nhà nước ban hành thì sẽ áp theo khung giá nhà nước ban hành.
(hoặc 2% giá trị quyền sử dụng đất tính theo khung giá nhà nước ban hành trong trường hợp giá trị hợp đồng thấp hơn giá trị quyền sử dụng đất tính theo khung giá đất nhà nước ban hành) chuyển nhượng hoặc 25% mức chênh lệnh giữa giá nhận chuyển nhượng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo điều 29 Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân).
Trường hợp bên chuyển nhượng là người có duy nhất một nhà ở, đất ở thì được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân.
Bước 1: Công chứng hợp đồng – là bắt buộc.
Các bên cần chuẩn bị hồ sơ, tài liệu sau đây:
– Giấy tờ nhân thân của hai bên (gồm chứng minh nhân dân và hộ khẩu);
– Giấy tờ về tình trạng hôn nhân của hai bên (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân với người chưa có vợ/chồng);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất nếu có.
Khi ký hợp đồng, các bên phải xuất trình các giấy tờ bản gốc cho các bộ công chứng đối chiếu. Sau khi xét thấy tài liệu đầy đủ, quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng, công chứng viên sẽ phát hành hợp đồng cho các bên để đi thực hiện thủ tục sang tên tại cơ quan thẩm quyền.
Bước 2: Đăng ký quyền sử dụng đất (thủ tục sang tên sổ đỏ)
– Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất gồm:
+ Giấy tờ nhân thân của hai bên mua/bán (Chứng minh nhân dân/hộ khẩu – 02 bản sao);
+ Giấy chứng nhận Đăng ký kết hôn (hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân) của hai bên mua/bán (02 bản sao);
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (bản chính);
+ Đơn xin đăng ký biến động đất (bản chính);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực.
+ Các tài liệu chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên Môi trường nơi có đất.
– Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Chi phí: Các khoản chi phí cần xem xét khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất được tính dựa trên khung giá đất do Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành hàng năm (căn cứ điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP của chính phủ về lệ phí trước bạ).
+ Thuế thu nhập cá nhân: 2% giá trị hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá trị theo khung giá nhà nước ban hành thì sẽ áp theo khung giá nhà nước ban hành.
(hoặc 2% giá trị quyền sử dụng đất tính theo khung giá nhà nước ban hành trong trường hợp giá trị hợp đồng thấp hơn giá trị quyền sử dụng đất tính theo khung giá đất nhà nước ban hành) chuyển nhượng hoặc 25% mức chênh lệnh giữa giá nhận chuyển nhượng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo điều 29 Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân).
Trường hợp bên chuyển nhượng là người có duy nhất một nhà ở, đất ở thì được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân.
Trên đây là nội dung và các bước để tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu Quý khách hàng còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn thêm có thể liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật chuyên sâu để được các luật sư tư vấn và hướng dẫn.