THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐÃ SỬ DỤNG ỔN ĐỊNH MÀ KHÔNG CÓ GIẤY TỜ TRƯỚC 15/10/1993

Hiện nay, ngày càng có nhiều hộ gia đình, cá nhân đang có nhu cầu sử dụng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bảo đảm quyền lợi của mình. Nhưng trên thực tế, do sự thay đổi pháp luật về quản lý đất đai của nhà nước theo từng thời kỳ mà người dân không kịp nắm bắt được hết, do vậy có rất nhiều trường hợp sử dụng đất ổn định nhưng lại không có giấy tờ. Chính vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, Luật sư Vì chúng tôi xin chia sẽ những kiến thức pháp lý về vấn đề này để giúp mọi người có cái nhìn rõ nhất về nó.

Hiện nay, ngày càng có nhiều hộ gia đình, cá nhân đang có nhu cầu sử dụng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bảo đảm quyền lợi của mình. Nhưng trên thực tế, do sự thay đổi pháp luật về quản lý đất đai của nhà nước theo từng thời kỳ mà người dân không kịp nắm bắt được hết, do vậy có rất nhiều trường hợp sử dụng đất ổn định nhưng lại không có giấy tờ. Chính vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, Luật sư chúng tôi xin chia sẽ những kiến thức pháp lý về vấn đề này để giúp mọi người có cái nhìn rõ nhất về nó.

Thứ nhất, tiền sử dụng đất là gì?

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Theo Khoản 21, Điều 3 Luật đất đai 2013, tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp dựa trên những căn cứ sau:

–  Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.

–  Mục đích sử dụng đất.

–  Giá đất tính thu tiền sử dụng đất.

Thứ hai, thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn đinh từ trước 15/10/1993 và không có một trong các loại giấy tờ chứng minh.

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất, việc thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 được xác định theo hai trường hợp:

–  Trường hợp đã sử dụng ổn định trước 15 tháng 10 năm 1993, không có giấy tờ tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai và tại thời điểm bắt đầu sử dụng không có một trong các hành vi vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

–  Trường hợp đã sử dụng ổn định trước 15 tháng 10 năm 1993, không có giấy tờ tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đã có một trong các hành vi vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

–  Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

–  Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nhưng nay nếu được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì:

–  Phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐÃ SỬ DỤNG ỔN ĐỊNH MÀ KHÔNG CÓ GIẤY TỜ TRƯỚC 15/10/1993

Lần đâu tiên!
CÔNG TY TNHH HỖ TRỢ TƯ VẤN DỊCH VỤ 
   CẤP SỔ, XIN PHÉP XÂY DỰNG VÀ 
          MÔI GIỚI BĐS ĐẤT SẠCH
          ——————————
Công ty xin chia sẽ dịch hỗ trợ dịch vụ tư vấn như sau ạ!
DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT:
✅ Xin cấp phép xây dựng
✅ Hoàn công nhà đất
✅ Cấp giấy chứng nhận lần đầu
✅ Hợp thức hóa nhà đất
✅ Chuyển mục đích đất ở
✅ Tách thửa – Gộp thửa – hợp thửa
✅ Cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất
✅ Tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng, mua bán
✅ Thế chấp, giải ngân khoản vay
✅ Định giá, thẩm định giá BĐS nhà đất
✅ Xin cấp số nhà
—————————-
DỊCH VỤ ĐO ĐẠC NHÀ ĐẤT:
✅ Đo đạc nhà đất, giao ranh, cắm mốc.
✅ Lập bản vẽ hiện trạng, vị trí đất phục vụ cấp giấy chứng nhận QSDĐ
✅ Đo đạc bản vẽ phục vụ công tác đền bù và giải phóng mặt bằng
✅ Đo đạc nhà đất phục vụ toà án.
—————————-
DỊCH VỤ LUẬT SƯ NHÀ ĐẤT:
✅ Luật sư tư vấn hợp đồng, soạn thảo hợp đồng đặt cọc, mua bán chuyển nhượng
      tặng cho, thừa kế, thế chấp để tránh rủi ro.
✅ Luật sư đàm phán và giải quyết tranh chấp hợp đồng;
✅ Đơn khởi kiện hợp lệ, và nghiệp vụ thu thập chứng cứ;
✅ Di chúc – Thừa kế – Phân chia di sản thừa kế;
✅ Ly hôn đơn phương, thuận tình ly hôn; quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng;
      các vấn đề thỏa thuận tài sản chung vợ chồng trước khi mở Tòa.
✅ Luật sư tranh tụng tại Tòa án Sơ thẩm, Phúc thẩm.
—————————
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Phone và Zalo, Viber: 036.3232.739
Email: datsach.com.vn@gmail.com
web: datsach.net
—————————
LỜI XIN CHÀO:
Để tiện xưng hô và chào hỏi?
(1). Anh chị cho biết tên ạ
(2). Số điện thoại để tiện tư vấn ạ
(3). Thửa đất cần tư vấn ở huyện nào?
Anh chị thực hiện xong mục số (1), (2) và (3), rồi Anh chị trình bày nội dung ạ, bên công ty sẽ tư vấn nhiệt tình
Rate this post