Với sự phát triển của kinh tế, nhu cầu tìm kiếm đất ở của con người ngày càng một cao, nhất là ở các đô thị. Hiện này có rất nhiều hình thức để chuyển quyền sử dụng đất đai, một trong các hình thức đó là tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Vậy thủ tục để tặng cho quyền sử dụng đất là như thế nào
xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Cơ sở pháp lý
– Bộ luật dân sự 2015
– Luật đất đai 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thế nào là tặng cho quyền sử dụng đất
– Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên tặng cho và bên được tặng cho, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của BLDS và pháp luật về đất đai.
Các hình thức của tặng cho quyền sử dụng đất
– Bố mẹ tặng cho đất cho con;
– Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con).
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:
– Điều kiện 1 – Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.
Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:
+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).
– Điều kiện 2 – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Điều kiện 3 – Đất không có tranh chấp;
– Điều kiện 4 – Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối tượng tặng cho quyền sử dụng đất
– Cá nhân với cá nhân
– Cá nhân với tổ chức
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào?
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa người tặng cho quyền sử dụng đất với người nhận tặng cho quyền sử dụng đất về các nội dụng và điều khoản liên quan đến đất được tặng cho.
Đặc điểm của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là hợp đồng đơn vụ
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là trường hợp không có sự đền bù.
Nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
– Tên, địa chỉ của các bên;
– Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên;
– Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
– Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
– Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Tại sao phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại 167 Luật đất đai 2013 thì
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Vì vậy khi tặng cho quyền sử dụng đất thì các bên phải làm hợp đồng có công chứng chứng thực theo quy định
Trường các bên không thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp động tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự khi các bên xác lập hợp đồng mà không tuân thủ về mặt hình thức mà pháp luật bắt buộc phải thực hiện thì hợp đồng đó sẽ bị vô hiệu trừ các trường hợp sau đây:
– Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
– Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho
Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Chuẩn bị hồ sơ công chứng
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
– Bản sao giấy tờ tùy thân:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên.
+ Sổ hộ khẩu.
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:
+ Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
– Văn bản cam kết về đất được tặng cho là có thật.
Bước 2: Thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi được tặng cho quyền sử dụng đất
Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.
Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ như sau
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã cấp;
– Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.
Trình tự sang tên giấy chứng nhận
Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục sang tên giấy chứng nhận khi tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ:
– Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
– Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:
– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;
– Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Trả kết quả
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất
– Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời hạn giải quyết
– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Các khoản tiền phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất
Khi thực hiện thủ tục tặng cho đất đai, ngoài phí công chứng phải trả cho tổ chức công chứng thì phải nộp thêm các khoản tiền như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và lệ phí khác, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân
Trường hợp 1: Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp tặng cho sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
Tặng cho quyền sử dụng đất giữa:
– Vợ với chồng;
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
– Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
– Ông nội, bà nội với cháu nội;
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
– Anh chị em ruột với nhau.
Trường hợp 2: Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân
– Những trường hợp tặng cho ngoài trường hợp 1 thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
– Mức tiền thuế phải nộp: Bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được – thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật).
Lệ phí trước bạ
Trường hợp 1: Miễn lệ phí trước bạ
Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là quà tặng giữa:
– Vợ với chồng;
– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
– Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
– Ông nội, bà nội với cháu nội;
– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
– Anh, chị, em ruột với nhau
Lưu ý: Lệ phí trước bạ phát sinh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp 2: Phải nộp lệ phí trước bạ
– Ngoài những trường hợp tặng cho nhà đất thuộc trường hợp 1 thì phải nộp lệ phí trước bạ;
– Mức lệ phí trước bạ phải nộp:
Lệ phí trước bạ = 0.5 % x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích nhận tặng cho)
Khách hàng cần cung cấp
Thông tin cần cung cấp
– Thông tin về thửa đất
– Thông tin về người tặng cho quyền sử dụng đất
– Thông tin về người nhận quyền sử dụng đất
Tài liệu cần cung cấp
– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu
– Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục tặng cho quyền sử đất
– Soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
– Thực hiện thủ tục sang tên, đăng ký biến động về đất đai
– Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng
– Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến đất đai sau khi được tặng cho