Khi được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất là điều mà hộ gia đình, cá nhân nào cũng mong muốn vì thông thường đây là khoản tiền nhiều nhất.
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất; tác giả chia thành 03 trường hợp chính tương ứng với 03 hình thức mà hộ gia đình, cá nhân xác lập quyền sử dụng đất, gồm:
Trường hợp 1: Không phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Trường hợp 2: Không phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp 3: Không phải nộp khi được Nhà nước giao đất.
Cụ thể:
1. Không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ
1.1. Không phải nộp vì có giấy tờ về quyền sử dụng đất
* Khi giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình
Căn cứ khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 02 điều kiện sau:
Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định
Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ sau đây:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
Xem thêm: Danh sách giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ
* Giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác
Căn cứ khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất với điều kiện:
– Phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan kèm theo như: Giấy tờ, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thửa đất không có tranh chấp.
1.2. Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng vẫn không phải nộp
* Hộ gia đình, cá nhân tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
Khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
Điều kiện 2: Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều kiện 3: Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
* Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993 (không phân biệt khu vực)
Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như lấn, chiếm,… nếu được cấp Giấy chứng nhận thì không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp sau:
– Đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
– Sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài.
1.3. Đất giao không đúng thẩm quyền nhưng không phải nộp tiền sử dụng
Đất giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân là đất không phải do UBND cấp huyện giao (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mặc dù sử dụng đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền nhưng sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cấp Giấy chứng nhận thì không thu tiền sử dụng đất đối với 02 trường hợp sau:
– Sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15/10/1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất.
– Sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, giấy tờ đó nộp theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993.
1.4. Không phải nộp tiền sử dụng đất vì được miễn
Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định những đối tượng sau đây khi được công nhận quyền sử dụng đất hoặc khi giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất, cụ thể:
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Sổ đỏ lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
– Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.5. Phải nộp tiền sử dụng đất nhưng đã nộp để được quyền sử dụng
Căn cứ khoản 3, 4 Điều 100 Luật Đất đai 2013, nếu đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (bao gồm cả tiền sử dụng đất) trong quá trình sử dụng đất mà số tiền đã nộp bằng hoặc lớn hơn tiền sử dụng đất phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận thì không phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:
– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
– Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
2. Không phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
* Không phải nộp khi xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
g sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất (điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP).
* Không phải nộp khi được “tự ý” chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất trong những trường hợp trên thì chỉ phải đăng ký biến động (đăng ký với cơ quan đăng ký đất đai để quản lý và không phải nộp tiền sử dụng đất).
3. Không phải nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất
Căn cứ Điều 54 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
– Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa (riêng tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng vẫn phải nộp tiền sử dụng đất).
– Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
– Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
– Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
Trên đây là những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, trong đó việc xác định khi nào không phải nộp tiền sử dụng đất nếu được cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất là phức tạp nhất.
LIÊN HỆ DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ TẠI NHÀ
ĐẤT SẠCH có kinh nghiệm hơn 10 năm trên thị trường dịch vụ nhà đất và bất động sản, ĐẤT SẠCH.NET luôn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuẩn chỉnh nhất hiện nay, đội ngũ tư vấn viên kinh nghiệm, được đào tạo mang đến những kiến thức vững chắc trong pháp lý, thái độ lịch sự, thân thiện, nhiệt tình mang đến những tư vấn chính xác nhất cho khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói của chúng tôi.
Quý khách hàng có thể đăng ký ngay với chúng tôi hoặc liên hệ qua số hotline 036.3232.739 để được tư vấn chuyên sâu miễn phí và đáp ứng như của dịch vụ sổ đỏ.
KHÁCH HÀNG ĐƯỢC GÌ KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ LÀM SỔ ĐỎ NHANH CỦA ĐẤT SẠCH?
Tư vấn miễn phí hành lang pháp lý
– Tư vấn những quy định của nhà nước về việc cấp sổ đỏ;
– Về các thủ tục làm sổ đỏ;
– Chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho việc làm sổ đỏ;
– Các nội dung tư vấn khác có liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ.
Kiểm tra hồ sơ, đánh giá tình trạng pháp lý của các giấy tờ khách hàng cung cấp liên quan đến dịch vụ làm sổ đỏ
– Căn cứ các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp cho công ty sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp của tất cả tài liệu hồ sơ, sổ sách mà khách hàng cung cấp để đánh giá toàn diện
– Chúng tôi đại diện cho khách hàng thực hiện các công việc như: kiểm tra pháp lý, kiểm tra quy hoạch, công chứng các giấy tờ văn bản có liên quan, liên hệ đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác minh thông tin
Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục làm sổ đỏ tại cơ quan liên quan
– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, chúng tôi sẽ tiến hành soạn hồ sơ làm sổ đỏ cho khách hàng;
– Đại diện lên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nộp Hồ sơ làm sổ đỏ cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận Sổ đỏ cho khách hàng;
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện dịch vụ làm sổ đỏ nhanh trọn gói trên địa bàn hoạt động, tại rất nhiều quận, huyện, nhiều tỉnh thành trong cả nước. Qúy khách hàng có nhu cầu làm sổ đỏ nhanh để thế chấp vay vốn ngân hàng hoặc ra nước ngoài, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
HỒ SƠ GIẤY TỜ CHUẨN BỊ ĐỂ LIÊN HỆ LÀM DỊCH VỤ SỔ ĐỎ NHANH
Khi có nhu cầu cần tới dịch vụ làm sổ đỏ và liên hệ công ty ĐẤT SẠCH, đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Các giấy tờ cần thiết bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,…
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền;
- Đơn đăng ký biến động đất đai;
- Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng/tặng cho;
- Các tờ khai thuế gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp…
Các loại giấy tờ khác liên quan tới thủ tục làm giấy tờ nhà đất, bao gồm:
- Sổ hộ khẩu,
- Chứng minh thư,
- Đăng ký kết hôn,
- Hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân,
- Cùng nhiều giấy tờ liên quan khác.
Các loại giấy tờ trên đều được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý của chúng tôi hỗ trợ soạn thảo, kê khai đầy đủ, giúp khách hàng hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, chính xác.
HƯỚNG DẪN LÀM SỔ ĐỎ NHANH
Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Bước 2: Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (tại UBND cấp phường/xã nơi có nhà, đất)
Bước 3: Kê khai hồ sơ đăng kí chuyển đổi, nghĩa vụ tài chính nộp kèm hồ sơ xác nhận thuộc đối tượng miễn thuế với các trường hợp cho tặng, thừa kế của người thân (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất/văn phòng đăng kí đất đai)
Bước 4: Tiếp nhận thông báo thuế. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính tại kho bạc theo hướng dẫn của chi cục thuế.
Bước 5: Nộp đủ lệ phí thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất theo quy định và nhận sổ đỏ.
Thời gian thực hiện dịch vụ
Thời gian thực hiện sổ đỏ nhanh thường từ 3 – 5 ngày, tùy quận, huyện. Đây là mức thời gian thực hiện nhanh nhất thị trường hiện nay. Sau khi thực hiện tư vấn miễn phí hành lang pháp lý bên ngoài, tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, tư vấn viên sẽ cam kết thời gian nhận sổ đỏ và tiến hành thực hiện, bàn giao sổ đỏ đúng thời gian.
Lưu ý: Quy trình hướng dẫn các bước cung cấp dịch vụ làm sổ hồng hoàn toàn tương tự như sáu bước nêu trên.
THỜI GIAN TIÊU CHUẨN CỦA DỊCH VỤ LÀM SỔ NHANH
Tin liên quan